Trang chủ

Trắc nghiệm Thương mại điện tử có đáp án

Trọn bộ câu hỏi trắc nghiệm Thương mại điện tử có đáp án số 7 với tổng hợp các câu hỏi đã ra trong các đề thi kết thúc học phần TMĐT.

Câu 4. Trên góc độ khách hàng sử dụng hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra vấn đề KHÔNG phải là lợi ích đối với họ.
Câu 6. Các giao dịch thanh toán điện tử có giá trị nhỏ hơn 10 USD được gọi là gì?
Câu 7. Một loại thẻ thanh toán cho phép chủ thẻ rút tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng. Đây là loại thẻ nào?
Câu 10. GS. Hoàng đăng ký sử dụng một dịch vụ thanh toán cho phép tập hợp tất cả các hóa đơn GS phải trả trong tháng từ các nhà cung cấp dịch vụ khác nhau, và chỉ phải thực hiện một thanh toán duy nhất. Đây là ví dụ về hình thức thanh toán điện tử nào?
Câu 11. TS. Minh thực hiện thanh toán các hóa đơn tiền điện, điện thoại, internet bằng cách vào các website của những nhà cung cấp dịch vụ trên và nhập vào đó thông tin tài khoản để thanh toán, đây là hình thức thanh toán điện tử gì?
Câu 12. Trong giao dịch thương mại quốc tế, với những hợpđồng có giá trị lớn, ví dụ trên 50.000 USD, các doanh nghiệp thường sử dụng hình thức thanh toán nào?
Câu 13. Trên góc độ người cung cấp hóa đơn điện tử, hãy chỉ ra đặc điểm không phải lợi ích của hoạt động này.
Câu 14. Người mua/chủ thẻ, ngân hàng của người mua/ngân hàng phát hành thẻ, ngân hàng của người bán, người bán/tổ chức chấp nhận thanh toán thẻ, tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử là các bên liên quan đến giao dịch thương mại điện tử nào?
Câu 15. Lợi ích cơ bản nhất của Internet banking là gì?
Câu 16. Hạn chế khó khắc phục nhất khi đẩy mạnh cung cấp dịch vụ Internet banking tại VN là:
Câu 17. Sự khác biệt lớn nhất giữa Thẻ tín dụng (credit card) và Thẻ ghi nợ (debit card) là:
Câu 18. Yếu tố nào không phải lợi ích của dịch vụ ngân hàng điện tử:
Câu 19. Loại thẻ nào có độ bảo mật cao hơn các loại thẻ còn lại:
Câu 20. Chỉ ra yếu tố không cùng loại với các yếu tố khác:
Câu 21. Giỏ mua hàng điện tử KHÔNG nhất thiết phải có chức năng nào dưới đây?
Câu 22. Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ19) Trường hợp công ty ABC là người nhận thông điệp dữ liệu chỉ định hộp thư điện tử để nhận thông điệp dữ liệu là congtyabc@hn.vnn.vn thì thời điểm nhận là thời điểm thông điệp dữ liệu nhập vào hệ thống …………….. và địa điểm nhận là ………………………..
Câu 23. Theo Luật giao dịch điện tử của Việt Nam, những hành vi nào bị cấm trong giao dịch điện tử.
Câu 24. Thông điệp dữ liệu do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử phát hành nhằm xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân được chứng thực là người ký chữ ký điện tử được gọi là:
Câu 25. Theo Luật giao dịch điện tử VN: Địa điểm nào được coi là địa điểm gửi thông điệp dữ liệu:
Câu 26. Giao dịch điện tử được thực hiện tự động từng phần hoặc toàn bộ thông qua hệ thống thông tin được thiết lập sẵn được gọi là:
Câu 27. Theo Luật giao dịch điện tử VN: Khi người gửi yêu cầu xác nhận thì thông điệp dữ liệu được coi là:
Câu 28. Luật Giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ17): Thời điểm gửi thông điệp dữ liệu là thời điểm thông điệp dữ liệu này nhập vào hệ thống thông tin ………………
Câu 29. Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ15): Hợp đồng ký kết giữa khách hàng cá nhân và website bán hàng trực tuyến có giá trị làm chứng cứ hay không phụ thuộc các yếu tố nào sau đây:
Câu 30. Hệ thống được tạo lập để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các xử lý khác đối với thông điệp dữ liệu được gọi là gì?
Câu 31. Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ4): Chương trình máy tính được thiết lập để hoạt động tạo ra các chữ ký số gọi là:
Câu 32. Luật giao dịch điện tử của Việt Nam: Khái niệm nào không được định nghĩa:
Câu 33. Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ12): Một thông điệp dữ liệu được xem là có giá trị như văn bản viết nếu thông tin hàm chứa trong thông điệp dữ liệu đó có thể ……………. để tham chiếu khi cần thiết
Câu 34. Luật giao dịch điện tử của Việt Nam (Đ1): Luật này không áp dụng đối với những hoạt động nào dưới đây
Câu 36. Theo Luật giao dịch điện tử VN: Khi nào người nhận được coi là đã nhận được thông điệp dữ liệu?
Câu 38. Một số công ty cùng sử dụng một mô hình catalogue trên mạng. Đây là mô hình:
Câu 39. Chỉ ra ví dụ công ty không theo mô hình hướng vào TMĐT:

đáp án Bộ câu hỏi trắc nghiệm Thương mại điện tử có đáp án số 7

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1DCâu 21A
Câu 2CCâu 22A
Câu 3DCâu 23D
Câu 4DCâu 24A
Câu 5CCâu 25A
Câu 6ACâu 26A
Câu 7ACâu 27B
Câu 8DCâu 28A
Câu 9DCâu 29D
Câu 10ACâu 30A
Câu 11ACâu 31B
Câu 12DCâu 32D
Câu 13ACâu 33C
Câu 14BCâu 34D
Câu 15ACâu 35A
Câu 16ACâu 36A
Câu 17DCâu 37C
Câu 18DCâu 38D
Câu 19CCâu 39C
Câu 20DCâu 40D

Chu Huyền (Tổng hợp)

Các đề khác