Tạm dịch: Một vị chỉ huy không có tính quyết đoán thì không thể dành được sự tin tưởng của quân mình.
⇒ Indecisive /ˌɪndɪˈsaɪsɪv/ (a): do dự, lưỡng lự, không quả quyết, không dứt khoát
Xét các đáp án:
A. slow /sloʊ/ (a): chậm chạp, đần độn
B. determined /dɪˈtɜːrmɪnd/ (a): quyết tâm, quả quyết làm gì
C. hesitant /ˈhezɪtənt/ (a): lưỡng lự, không chắc chắn
D. reliant /rɪˈlaɪənt/ (a): đáng được in cậy, tín nhiệm; dựa vào, trông cậy vào
Cấu trúc cần lưu ý:
- Be (un)likely to do sth: (không) có khả năng làm gì
- Win the confidence: dành được, có được sự tự tin, tin tưởng
An indecisive commander is unlikely to win the confidence of his men.
Xuất bản: 20/05/2021 - Cập nhật: 25/09/2023 - Tác giả: Điền Chính Quốc
Câu Hỏi:
Đáp án và lời giải
The word clashes in paragraph 1 is closest in meaning toarguments. (Từ clashs trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với tranh luận.)
Giải thích
Kiến thức về từ đồng nghĩa
clashes:đụng độ, xung đột, mâu thuẫn
chances: cơ hội
benefits:lợi ích
arguments: tranh luận, tranh cãi
worries: lo lắng
The word negative in paragraph 4 is closest in meaning to harmful. (Từ "negative" trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với có hại.)
Giải thích
negative: tiêu cực
positive: tích cực
minimal: tối thiểu
interesting: thú vị
harmful: có hại
The word intelligent in paragraph 2 is closest in meaning to clever.
The word insight in paragraph 3 is closest in meaning to understanding.
The word advances in paragraph 2 is closest in meaning todevelopments.
The word tasks in paragraph 3 is closest in meaning to jobs
The word popular in paragraph 2 is closest in meaning tofavoured.
I haven't met my grandparents for five years.
Giải thích:
Nghĩa của câu đã cho : "Tôi chưa gặp ông bà tôi cách đây 5 năm rồi"
A. Tôi thường gặp ông bà của tôi 5 năm trước => sai nghĩa
B. Lần cuối tôi gặp ông bà của tôi là vào 5 năm trước => đúng
C. Tôi gặp ông bà của tôi trong 5 năm => sai nghĩa
The word collide is closest in meaning tohit.
The word perceive is closest in meaning todetect.