Đáp án và lời giải
Sau tính từ là danh từ, ta cần một danh từ phù hợp về nghĩa, ta thấy “schooling” là việc học tập. Dịch câu: Sam không nhận được nhiều giáo dục chính thống.
Đáp án và lời giải
Tính từ duy nhất đi được với “trust” là childlike trust: sự tin tưởng đến mức dại khờ. Dịch câu: Suốt cuộc đời, cô ấy đã có một niềm tin khờ dại vào người khác.
Đáp án và lời giải
“breadwinner”: trụ cột gia đình, người kiếm tiền nuôi cả nhà. Dịch câu: Bố tôi là trụ cột gia đình còn mẹ là nội trợ.
Đáp án và lời giải
Câu hỏi đuôi, vế trước khẳng định vế sau phủ định, không thay đổi về mặt thời động từ. Dịch câu: Anh ấy đang gặp rất nhiều rắc rối, có phải không?
Đáp án và lời giải
Cụm từ “take responsibility for”: chịu trách nhiệm cho. Dịch câu: Cả đàn ông và phụ nữ cần chịu trách nhiệm như nhau trong việc chia sẻ công việc nội trợ và con cái.
Đáp án và lời giải
Cấu trúc “wish to do something”: muốn làm gì. Dịch câu: Chúng tôi muốn vào đại học năm học tới.
Đáp án và lời giải
“an extended family”: gia đình gồm nhiều thế hệ chung sống. Dịch câu: Một gia đình mở rộng là gia đình với nhiều hơn hai thế hệ chung sống dưới cùng mái nhà.
Đáp án và lời giải
Cấu trúc suggest V-ing: đề nghị cùng nhau làm gì. Dịch câu: Anh ấy đề nghị chúng tôi cùng đến Pháp hè năm nay.
Đáp án và lời giải
“financial burden”: gánh nặng tài chính. Dịch cả câu: Mặc dù gánh nặng tài chính, mẹ anh ấy cố gắng tự mình nuôi anh ấy.
Đáp án và lời giải
“would love to + V” là cấu trúc được dùng khi bạn muốn đề nghị lịch sự cái gì đó. Dịch câu: Chúng tôi muốn uống 3 tách cà phê.
Đáp án và lời giải
“do the laundry”: làm công việc giặt giũ. Cấu trúc “Know how to + V”: biết cách làm việc gì. Dịch cả câu: Tôi không biết cách làm công việc giặt giũ và là ủi.
Đáp án và lời giải
Hai vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả nên dùng “because” để nối. Dịch cả câu: Bởi vì anh ấy mệt, nên anh ấy không thể làm việc thêm nữa.
Đáp án và lời giải
Cấu trúc “contribute to st”: đóng góp vào cái gì. Dịch cả câu: Ý tưởng của anh ấy đóng góp rất nhiều vào dự án của chúng ta.
Đáp án và lời giải
a game of football = a football match: 1 trận bóng đá. Dịch cả câu: Khi còn nhỏ, anh ấy luôn sẵn sàng tham gia các trận đấu bóng đá.
Đáp án và lời giải
Vế sau có “than” nên câu là so sánh hơn. Câu vẫn thiếu chủ ngữ và động từ nên đáp án A là hợp lý. Dịch cả câu: Nhiều người sống ở Thượng Hải hơn bất kì thành phố nào ở Trung Quốc.