Trắc nghiệm sử 9 bài 25 được chia làm 2 phần là ôn tập với xx câu hỏi cùng xx câu hỏi nâng cao. Tất cả đều có đáp án, qua đó giúp các em nắm vững hơn các kiến thức quan trọng của bài những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950)
Trắc nghiệm sử 29 bài 25 phần ôn tập
Câu hỏi
Câu 1: Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
1. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vì:
A. ta có đủ sức mạnh quân sự để tiêu diệt Pháp.
B. ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới.
C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước XHCN anh em.
D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta đầu hàng.
2. Toàn quốc kháng chiến bắt đầu từ ngày:
A. 18/12/1945
B. 19/12/1945
C. 18/12/1946
D. 19/12/1946
3. Cuộc kháng chiến toàn quốc nổ ra sớm nhất tại
A. Hà Nội
B. Huế
C. Đà Nẵng
D. Nam Định
4. Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc nhằm thực hiện kế hoạch:
A. Đánh lâu dài.
B. Đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Dùng người Việt đánh người Việt.
D. Lấy Chiến tranh nuôi Chiến tranh
5. Lực lượng thực dân Pháp huy động tấn công Việt Bắc là:
A. 1.200 quân
B. 12.000 quân
C. 120.000 quân
D. 1.120.000 quân
6. Chính phủ đề ra chủ trương thay hệ thống giáo dục 12 năm bằng hệ thống giáo dục 9 năm vào:
A. tháng 6/1950
B. tháng 7/1950
C. tháng 6/1951
D. tháng 7/1951
Câu 2: Hãy hoàn thành bảng niên biểu sau:
Thời Gian | Sự Kiện | Ý Nghĩa |
---|---|---|
6/3/1946 | .......... | .......... |
14/9/1946 | .......... | .......... |
18/12/1946 | .......... | .......... |
19/12/1946 | .......... | .......... |
17/2/1947 | .......... | .......... |
7/10/1947 | .......... | .......... |
Câu 3:Hãy nối các nội dung ở cột bên trái và bên phải cho phù hợp để thấy rõ sự chuẩn bị kháng chiến lâu dài của Đảng và nhân dân ta.
1. Duy trì và phát triển phong trào Bình dân học vụ | a. Chính Trị |
2. Chia nước ta thành 12 khu hành chính quân sự | b. Kinh Tế |
3. Phát triển sản xuất, trước hết là sản xuất lương thực | c. Quân Sự |
4. Mọi người dân từ 18 đến 45 tuổi đều thực hiện nghĩa vụ quân sự | d. Giáo Dục |
Câu 4
: Hãy viết tiếp vào chỗ chấm (...) để hoàn thành các câu sau:1. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược được thể hiện trong.........
2. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và nhân dân ta là:.........
3. Đơn vị chính thức được thành lập trong cuộc chiến đấu tại Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến là ...........
4. Đồng thời với việc tổ chức cuộc tổng di chuyển chúng ta còn tiến hành......................, vận động tổ chức nhân dân tản cư, chuyển đất nước sang thời chiến.
5, Sau thất bại Việt Bắc, thực dân Pháp thực hiện chính sách ...............
Câu 5: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947: Âm mưu và hành động của Pháp, diễn biến, kết quả, ý nghĩa.
Đáp án
Câu 1: 1.B - 2.D - 3.A - 4.B - 5.B - 6.B
Câu 2:
Thời Gian | Sự Kiện | Ý Nghĩa |
---|---|---|
6/3/1946 | Ta kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp | Kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng |
14/9/1946 | Ta kí Tạm ước Việt - Pháp | Kéo dài thời gian hòa hoãn để xây dựng lực lượng |
18/12/1946 | Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu ta phải đầu hàng, giao cho chúng quyền kiểm soát Thủ đô | Pháp càng ngày càng lấn tới, ta không thể nhân nhượng được nữa |
19/12/1946 | Ra lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến | Nhân dân Việt Nam chính thức bước vào cuộc kháng chiến trường kì chống Pháp |
17/2/1947 | Trung đoàn Thủ đô rút khỏi Hà Nội | Cuộc chiến đấu ở các đô thị đã hoàn thành |
7/10/1947 | Pháp tấn công lên Việt Bắc | Pháp muốn thực hiện chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh. |
Câu 3
: 1.d - 2.a - 3.b - 4.cCâu 4
1. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, chỉ thị Toàn dân kháng chiến, tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi.
2. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
3. Trung đoàn Thủ đô
4. “tiêu thổ kháng chiến”
5. “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy Chiến tranh nuôi Chiến trai”.
Câu 5: gợi ý trả lời
* Âm mưu của Pháp: mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm phá tan cơ quan đầu não kháng chiến, tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta, khoá chất Biên giới Việt - Trung, ngăn chặn liên lạc giữa ta với quốc tế.
* Hành động của Pháp: huy động 12000 quân chia thành 3 đạo tiến công lên Việt Bắc.
* Diễn biến:
- Tại Bắc Cạn, ta chủ động bao vây, chia cắt, cô lập, tập kích quân địch.
- Ở hướng đông, quân ta chặn đánh trên đường số 4, tiêu diệt lực lượng địch, lập nhiều chiến công, tiêu biểu là trận Bản Sao - đèo Bông Lau (30/10/1947).
- Ở hướng tây, quân ta phục kích đánh chìm nhiều tàu chiến của địch trẻ 1 sông Lô, tiêu biểu là chiến thắng Đoan Hùng, Khoan Bộ, Khe Lau.
* Kết quả: Chiến dịch Việt Bắc kết thúc toàn thắng.
* Ý nghĩa: đánh tan kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
➜ Tham khảo thêm: Câu hỏi thảo luận trang 109 SGK Lịch sử 9
Trắc nghiệm 9 bài 25 nâng cao
Câu hỏi
Câu 1. Hành động nghiêm trọng trắng trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta?
a. ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng của ta.
b. ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.
c. ở Hà Nội, thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.
d. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ hạ vũ khí đầu hàng
Câu 2. Sự kiện nào trực tiếp đưa đến quyết định của Đảng và Chính phủ phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp?
a. Pháp đánh Hải Phòng (11/1946).
b. Pháp đánh chiếm Lạng Sơn (11/1946).
c. Pháp tấn công vào cơ quan Bộ Tài chính ở Hà Nội (12/1946).
d. 18/12/1946 Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát thủ đô cho chúng.
Câu 3. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp chính thức bắt đầu từ lúc nào?
a. Cuối tháng 11/1946.
b. 18/12/1946.
c. 19/12/1946.
d. 12/12/1946.
Câu 4. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào thời điểm nào?
a. Sáng 19/12/1946.
b. Trưa 19/12/1946.
c. Chiều 19/12/1946.
d. Tối 19/12/1946.
Câu 5. Vạch rõ nguyên nhân gây ra cuộc chiến tranh này là do chính sách xâm lược của thực dân Pháp, chính nghĩa thuộc về nhân dân ta, nên quyết tâm chiến đấu của nhân dân ta là để bảo vệ độc lập và chính quyền giành được. Nêu lên tính chất của cuộc kháng chiến, khẳng định niềm tin của dân tộc, đó là ý nghĩa của văn kiện nào?
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
b. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
d. a và b đúng.
Câu 6. Văn kiện nào trình bày đầy đủ nhất đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta?
a. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b. Bản chỉ thị toàn quốc kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.
c. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.
d. a và b đúng.
Câu 7. Đường lối kháng chiến của Đảng ta là gì?
a. Kháng chiến toàn diện.
b. Kháng chiến dựa vào sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
c. Phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cam-pu-chia.
d. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tự lực cánh sinh, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 8. Tính chất chính nghĩa của cuộc kháng chiến biểu hiện ở điểm nào?
a. Nội dung của đường lối kháng chiến của ta
b. Mục đích cuộc kháng chiến của ta là tự vệ chính nghĩa.
c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
d. Chủ trương sách lược của Đảng ta.
Câu 9. Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến của ta biểu hiện ở điểm nào?
a. Nội dung kháng chiến toàn dân của Đảng ta.
b. Mục đích kháng chiến của Đảng ta.
c. Quyết tâm kháng chiến của toàn thể dân tộc ta.
d. Đường lối kháng chiến của Đảng ta
Câu 10. Đường lối kháng chiến toàn diện của ta diễn ra trên các mặt trận: Quân sự, chính trị, kinh tế, ngoại giao. Vậy chủ yếu là quyết định của mặt trận nào?
a. Quân sự.
b. Chính trị.
c. Kinh tế.
d. Ngoại giao.
Câu 11. Vì sao Đảng ta chủ trương kháng chiến lâu dài?
a. So sánh tương quan lực lượng lúc đầu giữa ta và địch, địch mạnh hơn ta gấp bội.
b. Ta muốn dùng chiến thuật chiến tranh du kích.
c. Ta muốn huy động sức mạnh toàn dân.
d. a, b và c đúng.
Câu 12. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là của ai?
a. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b. Trường Chinh,
c. Phạm Văn Đồng.
d. Võ Nguyên Giáp.
Câu 13. Nơi nào hưởng ứng “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đầu tiên?
a. Hà Nội.
b. Nam Định,
c. Huế.
d. Sài Gòn.
Câu 14. Ý nghĩa của cuộc chiến đấu của quân dân ta trong giai đoạn mở đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc (cuối năm 1946 đầu 1947)?
a. Đảm bảo an toàn cho việc chuyển quân của ta.
b. Giam chân địch trong các đô thị, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
c. Đã tạo ra thế trận chiến tranh nhân dân, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài, toàn dân toàn diện.
d. Tạo ra thế trận mới, đưa cuộc chiến đấu bước sang giai đoạn mới.
Câu 15. Ta đã làm gì để tích cực chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài gì?
a. Thực hiện một cuộc tổng di chuyển (cơ quan, máy móc...)
b. Tiến hành “tiêu thổ để kháng chiến”
c. Xây dựng lực lượng về mọi mặt (chính trị, quân sự, kinh tế, văn hoá)
d. a, b và c đúng
Câu 16. Vì sao Pháp mở cuộc tấn công lên căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc?
a. Phá căn cứ địa chính của cả nước, tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta, khoá chặt biên giới Việt - Trung.
b. Phá hậu phương kháng chiến, triệt phá đường tiếp tế.
c. Giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc nhanh chiến tranh.
d. a, b và c đúng.
Câu 17. Cuộc tiến công Việt Bắc của địch 1947 diễn ra trong mấy ngày?
a. 55 ngày đêm.
b. 65 ngày đêm.
c. 75 ngày đêm.
d. 85 ngày đêm.
Câu 18. Kết quả lớn nhất của quân và dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc là gì?
a. Là mốc khởi đầu sự thay đổi trong so sánh lực lượng cỏ lợi cho cuộc kháng chiến của ta.
b. Bộ đội của ta được trường thành lên trong chiến đấu.
c. Loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên địch.
d. Bảo vệ được căn cứ địa Việt Bắc làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” buộc địch phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 19. Thắng lợi đó đã chứng minh sự đúng đắn đường lối kháng chiến của Đảng, là mốc khởi đau sự thay đổi trong so sánh lực lượng có lọi cho cuộc kháng chiến của ta. Đó là ý nghĩa của chiến dịch nào?
a. Chiến dịch Việt Bắc 1947.
b. Chiến dịch Biên Giới 1950.
c. Chiến dịch Tây Bắc 1952.
d. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 20. Sau thất bại ở Việt Bắc và buộc phải chuyển sang đánh lâu dài, thực dân Pháp tăng cường thực hiện chính sách gì?
a. Dựa vào bọn Việt gian phản động để chống lại ta.
b. Tăng viện binh từ bên Pháp sang để giành thế chủ động.
c. “Dùng người Việt đánh người Việt”, “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
d. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.
Câu 21. Sau thắng lợi quân sự ở Việt Bắc (1947) thắng lợi tiếp theo có ý nghĩa to lớn đó là:
a. Thắng lợi về kinh tế - chính trị.
b. Thắng lợi về chính trị - ngoại giao.
c. Thắng lợi về ngoại giao - văn hoá giáo dục.
d. Thắng lợi về kinh tế - ngoại giao.
Câu 22. Chủ trương cải cách giáo dục phổ thông đầu tiên được Chính phủ ban hành vào thời gian nào?
a. 5/1950.
b. 6/1950.
c. 7/1950
d. 8/1950
Câu 23. Nước đầu tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là:
a. Liên Xô.
b. Trung Quốc
c. Lào.
d. Cam-pu-chia
Câu 24. Nối niên đại ở cột A với sự kiện ở cột B
A | B |
---|---|
1. 17/2/ 1947 | a. Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta |
2. 7/10/1947 | b. Trung đoàn Thủ đô được thành lập |
3. 20/11/1946 | c. Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến |
4. 18/12/1946 | d. Địch tấn công Việt Bắc |
5. 19/12/1947 | e. Chiến dịch Việt Bắc chấm dứt |
6. Tối 19/12/1946 | f. Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn |
7. 14/1/1950 | g. Chủ tịch Hồ Chí Minh tuyên bố sẵn sàng đặt quan hệ ngoại giao với các nước |
8. 7/1950 | h. Chủ tịch Hồ Chí Minh đề ra chủ trương cải cách giáo dục |
Câu 25
. Hãy chọn ở cột B những câu trả lời thích hợp cho cột AA | B |
---|---|
1. Giải quyết khó khăn về kinh tế | a. “Tuần lễ vàng” Quỹ độc lập”. |
b. "Ngày đồng tâm" | |
c. "Tăng gia sản xuất! Tăng gia sản xuất nhanh! Tăng gia sản xuất nữa!" | |
d. Phát hành tiền giấy bạc Việt Nam (31/1/1946) | |
2. Giải quyết khó khăn về tài chính | e. Nhận tiêu tiền "Quan kim" "Quốc tệ" của Tưởng. |
g. Thực hiện giảm tô 25%. | |
h. Khoán ruộng đất cho nông dân cày cấy. | |
i. Lập Ngân hàng Quốc gia Việt Nam. |
Đáp án
Câu 1 | D | Câu 2 | D |
Câu 3 | C | Câu 4 | D |
Câu 5 | A | Câu 6 | C |
Câu 7 | D | Câu 8 | B |
Câu 9 | A | Câu 10 | A |
Câu 11 | D | Câu 12 | B |
Câu 13 | A | Câu 14 | C |
Câu 15 | D | Câu 16 | D |
Câu 17 | C | Câu 18 | D |
Câu 19 | A | Câu 20 | C |
Câu 21 | B | Câu 22 | C |
Câu 23 | B | Câu 24 | (1.b, 2.d, 3.f, 4.a, 5.e, 6.c, 7.g, 8.h) |
Câu 25 | 1(b, c, g) 2.(a ,b) |
➜ Tham khảo thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm sử 9 bài 26