Tài liệu hướng dẫn giải toán lớp 3 trang 120 gồm hướng dẫn cách làm và lời giải chi tiết các bài tập trang 120 SGK Toán 3 sẽ giúp phụ huynh có thể hỗ trợ các em học sinh ôn tập và làm bài tập về nhà tốt hơn.
Tham khảo ngay...
Toán 3 trang 120 luyện tập
Bài 1 trang 120 sgk toán 3 (luyện tập)
Đề bài
Đặt tính rồi tính:
\(a) \,\, 1608 : 4\) \(b) \,\, 2035 : 5\)
\(2105 : 3\) \(2413 : 4\)
\(c) \,\, 4218 : 6\)
\(3052 : 5\)
Bài giải
a) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 1608 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,0 \\ & \,\,\,\, 00 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 08 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{402}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix} \) \(\bf 1608 : 4 = 402\)
\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2105 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,00 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 05 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{701}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \) \(\bf 2105 : 3 = 701 \, \text{dư} \, 2\)
b) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2035 \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 03 \\ & \,\,\,\,\,\,\,35 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{5}{{407}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \) \(\bf 2035 : 5 = 407\)
\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2413 \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 01 \\ & \,\,\,\,\,\,\,13 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,1 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{603}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \) \(\bf 2413 : 4 = 603 \, \text{dư} \, 1\)
c) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4218 \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 01 \\ & \,\,\,\,\,\,\,18 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{6}{{703}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \) \(\bf 4218 : 6 = 703\)
\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 3052 \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 05 \\ & \,\,\,\,\,\,\,02 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{5}{{610}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \) \(\bf 3052 : 5 = 610 \, \text{dư} \, 2\)
Bài 2 trang 120 sgk toán 3 (luyện tập)
Đề bài
Tìm \(x:\)
\(a) \,\, x \times 7 = 2107\);
\(b) \,\, 8 \times x = 1640\);
\(c) \,\, x \times 9 = 2763\).
Bài giải
\(\begin{align} a) \,\, x \times 7 &= 2107 \\ x &= 2107 : 7 \\ x &= 301 \end{align}\)
\(\begin{align} b) \,\, 8 \times x &= 1640 \\ x &= 1640 : 8 \\ x &= 205 \end{align} \)
\(\begin{align} c) \,\, x \times 9 &= 2763 \\ x &= 2763 : 9 \\ x &= 307 \end{align}\).
Bài 3 trang 120 sgk toán 3 (luyện tập)
Đề bài
Một cửa hàng có \(2024 kg\) gạo, cửa hàng đã bán \(\dfrac{1}{4}\) số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài giải
Số gạo cửa hàng đã bán là:
\(2024 : 4 = 506 \, (kg)\)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
\(2024 - 506 = 1518\, (kg)\)
Đáp số: \(1518kg\) gạo
Bài 4 trang 120 sgk toán 3 (luyện tập)
Đề bài
Tính nhẩm:
\(\bf 6000 : 3 = ?\)
Nhẩm: \(\bf 6\) nghìn \(\bf : 3 = 2\) nghìn
Vậy: \(\bf 6000 : 3 = 2000\)
\(6000 : 2 = \\ 8000 : 4 = \\ 9000 : 3 = \)
Bài giải
\(6000 : 2 = \bf 3000 \) (Nhẩm \(6\) nghìn \(: 2 = 3\) nghìn)
\( 8000 : 4 = \bf 2000\) (Nhẩm \(8\) nghìn \(: 4 = 2\) nghìn)
\(9000 : 3 = \bf 3000\) (Nhẩm \(9\) nghìn \(: 3 = 3\) nghìn)
Toán 3 trang 120 luyện tập chung
Bài 1 trang 120 sgk toán 3 (luyện tập chung)
Đề bài
Đặt tính rồi tính:
\(a) \,\, 821 \times 4\) \(b) \,\, 1012 \times 5\)
\(3284 : 4\) \(5060 : 5\)
\(c) \,\, 308 \times 7\) \(d) \,\, 1230 \times 6\)
\(2156 : 7\) \(7380 : 6\)
Bài giải
a) \(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,821 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,4 \\ \end{align}}{\bf 3284 } \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 3284 \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 08 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 04 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{821}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \)
b) \(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,1012 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,5 \\ \end{align}}{\bf 5060 } \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 5060 \end{matrix} \\ & \, 00 \\ & \,\,\,\, 06 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 10 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{5}{{1012}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix} \)
c)
\(\dfrac{\begin{align} & \,\,\,308 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,7 \\ \end{align}}{\bf 2156 } \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 2156 \end{matrix} \\ & \,\,\,\, 05 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 56 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{7}{{308}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \)d) \(\dfrac{\begin{align} & \,\,1230 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6 \\ \end{align}}{\bf 7380 } \) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 7380 \end{matrix} \\ & \,13 \\ & \,\,\,\,18 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 00 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{6}{{1230}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix} \)
Bài 2 trang 120 sgk toán 3 (luyện tập chung)
Đề bài
Đặt tính rồi tính:
\(a) \,\, 4691 : 2\); \(b) \,\, 1230 : 3\);
\(c) \,\, 1607 : 4\); \(d) \,\, 1038 : 5\).
Bài giải
a) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 4691 \end{matrix} \\ & \,06 \\ & \,\,\,\, 09 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 11 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 1 \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{2}{{2345}} \\ {} \\ {} \\ {} \end{matrix} \) b)
\(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 1230 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,03 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 00 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 0 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{{410}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \)c) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 1607 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,00 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 07 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 3 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{4}{{401}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \) d) \(\left. \begin{align} & \begin{matrix} 1038 \end{matrix} \\ & \,\,\,\,03 \\ & \,\,\,\,\,\,\, 38 \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\, 3 \\ \end{align} \right|\begin{matrix} \dfrac{5}{{207}} \\ {} \\ {} \end{matrix} \)
Bài 3 trang 120 sgk toán 3 (luyện tập chung)
Đề bài
Có \(5\) thùng sách, mỗi thùng đựng \(306\) quyển sách. Số sách đó chia đều cho \(9\) thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách?
Bài giải
\(5\) thùng sách có số quyển sách là:
\(306 \times 5 = 1530\) (quyển)
Mỗi thư viện được chia số quyển sách là:
\(1530 : 9 = 170\) (quyển)
Đáp số: \(170\) quyển sách.
Bài 4 trang 120 sgk toán 3 (luyện tập chung)
Đề bài
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng \(95m\) và chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó?
Bài giải
Chiều dài sân vận động là:
\(95 \times 3 = 285 \, (m)\)
Chu vi sân vận động là:
\((95 + 285) \times 2 = 760 \, (m)\)
Đáp số: \(760m\)
Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án các bài tập trang 120 sgk toán 3. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 3 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các em học tập thêm hiệu quả và tư duy hơn sau khi học trong SGK.