Giải bài tập Unit 9 Skills 1 tiếng Anh 7 sách Global Success giúp các em học tốt Tiếng Anh 7 hơn mỗi ngày.
Giải bài tập Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Skills 1
Hướng dẫn học Unit 9: Festivals Around The World nằm trong bộ tài liệu giải SGK Tiếng Anh 7 Global success sẽ dịch nội dung bài nghe cùng gợi ý cách để hoàn thành các yêu cầu trong bài.
Reading
1. Work in pairs. Look at the pictures. Which events do you think happen at the Twins Day Festival? (Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức tranh. Bạn nghĩ sự kiện nào diễn ra tại lễ hội Ngày Song sinh?)
Bài đọc
Xin chào Nick,
Mình và gia đình đã đến Twinsburg, Ohio hai ngày trước. Người dân ở đây tổ chức Lễ hội Ngày Song Sinh hàng năm. Nó diễn ra vào ngày cuối tuần đầu tiên của tháng Tám. Đó là dịp tụ họp lớn nhất dành cho các cặp song sinh trên thế giới. Hàng nghìn cặp song sinh đến từ các quốc gia khác nhau.
Sáng hôm qua, mình và chị gái sinh đôi của mình đã tham gia Double Take Parade, một cuộc diễu hành của các cặp song sinh. Chúng mình mặc đồng phục và cùng nhau đi diễu hành. Sau đó, chúng mình đã xem một chương trình tài năng. Nó nổi bật với các màn trình diễn ca hát, khiêu vũ, hài kịch và những thứ khác. Mình thích màn trình diễn của cặp song sinh đến từ Hàn Quốc nhất.
Sáng nay chúng mình đã chạy trong cuộc thi "Fun Run". Tuy chúng mình không thắng nhưng rất vui. Chiều nay chúng mình đã chụp ảnh với các cặp song sinh đến từ các quốc gia khác. Đây là một trong những lễ hội thú vị nhất mà mình từng tham gia.
Mình đang buồn ngủ quá, tạm biệt bạn nhé.
Gửi lời chúc tốt đẹp nhất đến bạn,
Mark
Answer
I think the event Double Take Parade happened at the Twins Day Festival.
2. Match each word from the email in 1 with its meaning. (Ghép từng từ trong email trong bài tập 1 với nghĩa của nó.)
Tạm dịch
1. sự tụ tập
2. đặc sắc
3. sinh đôi
4. màn trình diễn
a. hai đứa trẻ được sinh cùng mẹ vào cùng một thời điểm
b. buổi gặp mặt
c. hoạt động giải trí cho những người khác bằng việc ca hát, nhảy múa và chơi nhạc cụ, v.v.
d. một thứ hay một điều gì đó như một phần quan trọng nhất
Answer
1 - b
2 - d
3 - a
4 - c
3. Read the email again. Complete each sentence with no more than TWO words. (Đọc lại email. Hoàn thành mỗi câu với không quá HAI từ.)
Answer
1. first weekend
2. different countries
3. walked together
4. performance
5. Fun Run
6. exciting
Tạm dịch
1. Mọi người tổ chức lễ hội ở Twinsburg vào ngày cuối tuần đầu tiên mỗi tháng 8.
2. Có những cặp song sinh đến từ nhiều quốc gia khác nhau.
3. Trong Double Take Parade, cặp song sinh mặc đồng phục đi diễu hành cùng nhau.
4. Mark thích màn trình diễn của cặp song sinh Hàn Quốc nhất.
5. Mark và em gái song sinh của anh ấy đã chạy trong cuộc thi "Fun Run".
6. Theo ý kiến của anh ấy, lễ hội rất thú vị.
Speaking
4. Match the questions and answers about a festival someone joined. (Ghép các câu hỏi và câu trả lời về lễ hội mà một người nào đó đã tham gia.)
Answer
1 - d
2 - b
3 - e
4 - c
5 - a
Tạm dịch
1. Bạn đã tham gia lễ hội nào? - Mình đã tham gia Hội Mùa.
2. Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào? - Mình tham gia lễ hội ở Phú Yên vào tháng Ba vừa rồi.
3. Tại sao mọi người tổ chức nó? - Họ tổ chức lễ hội để tạ ơn Thần Lúa và cầu mong một vụ mùa mới bội thu.
4. Bạn đã làm gì ở đó? - Mình đã xem mọi người chơi trống, hát các bài hát truyền thống và nhảy múa. Mình cũng chơi các trò chơi truyền thống với những đứa trẻ ở đó.
5. Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không? - Có chứ, mình rất thích vì có rất nhiều hoạt động để tham gia.
5. Work in pairs. Ask and answer about a festival you and your friend joined, using the questions in 4 as cues. Tell the class about the festival your partner joined.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về một lễ hội mà bạn và bạn của bạn đã tham gia, sử dụng các câu hỏi trong bài tập 4 như một gợi ý. Kể cho cả lớp nghe về lễ hội mà bạn cùng nhóm của bạn đã tham gia.)Answer
A: What festival did you join?
B: I and my friends joined the Buffalo – fighting Festival.
A: Where and when did you join it?
B: We joined the festival in Do Son on August 9th according to the Lunar calendar.
A: Why do people celebrate it?
B: They celebrate it to remember the merits of gods, maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people.
A: What did you do there?
B: We watched people play drum, dance and watch the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way.
A: Did you like the festival? Why or why not?
B: Yes, very much because there was really fascinating and amazing.
→ My friends and I attended the Buffalo–fighting Festival in Do Son last year. This festival is held every year, on August 9th according to the Lunar calendar. The Buffalo–fighting Festival is held to remember the merits of gods, to maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. People played the drum, danced and watched the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. Many buffalo owners, local people and tourists came to the festival. The festival was really fascinating and amazing.
Tạm dịch
A: Bạn đã tham gia lễ hội nào?
B: Mình và các bạn đã tham dự Lễ hội chọi trâu.
A: Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?
B: Chúng mình tham gia lễ hội ở Đồ Sơn vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch.
A: Tại sao mọi người tổ chức nó?
B: Họ tổ chức lễ hội để ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương.
A: Bạn đã làm gì ở đó?
B: Chúng mình xem mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế.
A: Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?
B: Có chứ, chúng mình rất thích vì ở đó thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.
→ Tôi và gia đình đã tham dự Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn năm ngoái. Lễ hội này được tổ chức hàng năm, vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch. Lễ hội chọi trâu được tổ chức nhằm ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương. Mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế hừng hực khí thế. Nhiều chủ trâu, người dân địa phương và du khách thập phương đã đến dự lễ hội. Lễ hội thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.
Xem thêm các bài học khác trong Tiếng Anh 7 Global success Unit 9
- Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Getting Started
- Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 A Closer Look 1
- Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 A Closer Look 2
- Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Communication
- Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Skills 2
- Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Looking back
-/-
Giải Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Skills 1 do Đọc tài liệu tổng hợp, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Tiếng Anh 7 thật thú vị và dễ dàng.