Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Communication

Xuất bản: 15/11/2022 - Cập nhật: 16/11/2022 - Tác giả:

Giải Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Communication bao gồm: dịch và trả lời các câu hỏi tiếng Anh 7 bài 8 phần giao tiếp trang 96-97 SGK.

Giải bài tập Unit 9 Communication tiếng Anh 7 sách Global Success giúp các em học tốt Tiếng Anh 7 hơn mỗi ngày.

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Communication

Hướng dẫn học Unit 9: Festivals Around The World nằm trong bộ tài liệu giải SGK Tiếng Anh 7 Global success sẽ dịch nội dung bài nghe cùng gợi ý cách để hoàn thành các yêu cầu trong bài.

Expressing disappointment (Thể hiện sự thất vọng)

1. Listen and read the conversation. Pay attention to the highlighted sentences. (Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được đánh dấu.)

Tạm dịch

Mi: Lễ hội âm nhạc diễn ra vào Chủ nhật tuần trước thế nào?

Mark: Thật đáng thất vọng.

Mi: Tại sao vậy?

Mark: Ban nhạc đã đến muộn.

Trang: Và các ca sĩ hát cũng không tốt lắm. Đó là một sự thất vọng lớn.

2. Work in groups. Make a similar conversation for each situation below. (Làm việc nhóm. Thực hiện một cuộc trò chuyện tương tự cho mỗi tình huống dưới đây.)

Answer

1. Your friend went to a film festival for teenagers, but there were not many films he / she liked.

A: How was the film festival yesterday?

B: It was dull and boring.

A: What's the problem?

B: Almost all of the films were not interesting.

2. Your friend went to the market to buy decorations for the Mid-Autumn Festival. But there were not many decorations to choose from.

A: Did you buy anything when you went to the market?

B: Unfortunately, I could not choose anything as there is not a wide range of decorations for the Mid-Autumn Festival.

A: That sounds disheartening.

Tạm dịch

1. Bạn của bạn đã đến một liên hoan phim dành cho lứa tuổi thanh thiếu niên, nhưng không có nhiều bộ phim mà anh ấy / cô ấy thích.

A: Liên hoan phim hôm qua thế nào?

B: Nó thật buồn tẻ và buồn tẻ.

A: Vấn đề là gì?

B: Hầu như tất cả các bộ phim đều không thú vị.

2. Bạn của bạn đi chợ để mua đồ trang trí cho ngày Tết Trung Thu. Nhưng không có nhiều đồ trang trí để lựa chọn.

A: Bạn có mua gì khi đi chợ không?

B: Thật không may, mình đã không thể chọn bất cứ thứ gì vì không có nhiều đồ trang trí cho Tết Trung thu.

A: Điều đó nghe thật đáng thất vọng!

Festival symbols

3. Listen to Mark talking about festival symbols. Fill in each blank with ONE word. (Hãy nghe Mark nói về các biểu tượng của lễ hội. Điền vào mỗi chỗ trống MỘT từ.)

Audio script

A lot of festivals have their own symbols. A festival symbol is an image we use or think of when we celebrate a festival. It usually has a special meaning. For example, when we talk about Christmas, we think of the Christmas tree. It's the symbol of a long life. We can also think of Santa Claus. He's the symbol of joy and happiness.

Answer

1. think

2. meaning

3. life

4. happiness

Tạm dịch

Bài nghe

Có rất nhiều các lễ hội có những biểu tượng của riêng chúng. Một biểu tượng lễ hội là một hình ảnh mà chúng ta sử dụng hoặc nghĩ đến khi  ta tổ chức một lễ hội nào đó. Ví dụ, khi nói đến lễ Giáng sinh, chúng ta nghĩ tới cây thông Giáng sinh. Nó là biểu tượng của một cuộc sống lâu dài. Ta cũng nghĩ đến Santa Claus (ông già Noel). Ông ấy là biểu tượng của niềm vui và sự hạnh phúc.

1. Một biểu tượng là một hình ảnh mà chúng ta sử dụng hoặc nghĩ đến khi tổ chức một lễ hội nào đó.

2. Một biểu tượng thường sẽ mang một ý nghĩa đặc biệt.

3. Cây thông Giáng sinh là biểu tượng của một cuộc sống lâu dài.

4. Santa Claus là biểu tượng của niềm vui và sự hạnh phúc.

4. Work in pairs. Match each festival with its symbol and meaning. (Làm việc theo cặp. Nối mỗi lễ hội với biểu tượng và ý nghĩa của nó.)

Tạm dịch

1. Tết Trung ThuC. bánh trung thub. Nó là biểu tượng của mặt trăng, sự thịnh vượng và sự đoàn tụ gia đình.
2. HalloweenA. mèo đenc. Nó là biểu tượng của sự kém may mắn.
3. Lễ Phục SinhD. Thỏ Phục sinha. Nó là biểu tượng của một cuộc sống mới vì nó có rất nhiều những đứa con.
4. Liên hoan phim CannesB. Cành Cọ Vàngd. Nó là biểu tượng của giải thưởng cho người chiến thắng.

Answer

1 - C - b

2 - A - c

3 - D - a

4 - B - d

5. Work in groups. Choose a festival and talk about its symbol(s) and meaning. (Làm việc nhóm. Chọn một lễ hội và nói về (các) biểu tượng và ý nghĩa của nó.)

Answer

- When we talk about Tet holiday, we often think of peach blossoms, apricot blossoms and kumquat trees.

- When we talk about Mid-Autumn Festival, we think of the moon cake. It is the symbol of the moon, prosperity and family reunion.

Tạm dịch

- Nhắc đến ngày Tết, chúng ta thường nghĩ đến hoa đào, hoa mai, cây quất.

- Nói đến Tết trung thu, chúng ta nghĩ ngay đến bánh trung thu. Nó là biểu tượng của mặt trăng, sự thịnh vượng và đoàn tụ gia đình.

Xem thêm các bài học khác trong Tiếng Anh 7 Global success Unit 9

-/-

Giải Tiếng Anh 7 Global success Unit 9 Communication do Đọc tài liệu tổng hợp, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Tiếng Anh 7 thật thú vị và dễ dàng.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM