Tiếng Anh 7 Global success Unit 6 A Closer Look 2

Xuất bản: 11/11/2022 - Cập nhật: 14/11/2022 - Tác giả:

Giải Tiếng Anh 7 Global success Unit 6 A Closer Look 2 bao gồm: dịch và trả lời các câu hỏi tiếng Anh 7 bài 6 phần ngữ pháp trang 63-64 SGK.

Giải bài tập Unit 6 A Closer Look 2 tiếng Anh 7 sách Global Success giúp các em học tốt Tiếng Anh 7 hơn mỗi ngày.

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Global success Unit 6 A Closer Look 2

Hướng dẫn học Unit 6: A visit to a school nằm trong bộ tài liệu giải SGK Tiếng Anh 7 Global success sẽ dịch nội dung các phần ngữ pháp sau đó đưa ra phần trả lời câu hỏi.

1. Complete the sentences, using suitable prepositions of time.

(Hoàn thành các câu, sử dụng giới từ chỉ thời gian thích hợp.)

1. In England, schools usually start _____ 9 a.m. and finish _____4 p.m.

2. They built our school a long time ago, maybe _____ 1990.

3. We are going to visit Thang Long Lower Secondary School _____ January.

4. The school year usually begins _____ September 5th every year.

5. The children like playing badminton and football _____ their break time.

Trả lời

1. at - at

In England, schools usually start at 9 a.m. and finish at 4 p.m. (Ở Anh, trường học thường bắt đầu lúc 9 giờ sáng và kết thúc lúc 4 giờ chiều.)

Giải thích: 9 a.m. (9 giờ sáng) và 4 p.m. (4giờ chiều) là giờ cụ thể => at.

2. in

They built our school a long time ago, maybe in 1990. (Họ xây ngôi trường của chúng tôi từ rất lâu trước đây, có thể là vào năm 1990.)

Giải thích: 1990 là năm => in.

3. in

We are going to visit Thang Long Lower Secondary School in January. (Chúng tôi sẽ đến thăm trường THCS Thăng Long vào tháng Một.)

Giải thích: January (tháng Một) => in.

4. on

The school year usually begins on September 5th every year. (Năm học thường bắt đầu vào ngày 5 tháng 9 hàng năm.)

Giải thích: September 5th (ngày 5 tháng 9) là ngày + tháng => on.

5. at

The children like playing badminton and football at their break time. (Trẻ em thích chơi cầu lông và bóng đá vào thời gian giải lao của họ.)

Giải thích: Cụm từ "at break time" (vào giờ giải lao)

2. Work in pairs. Ask and answer the questions about your school.

(Hoàn thành các câu, sử dụng giới từ chỉ thời gian thích hợp.)

1. When does your school year start? (Khi nào năm học của bạn bắt đầu?)

2. When do you have English lessons? (Khi nào bạn có bài học tiếng Anh?)

3. When do you usually celebrate Teachers' Day?  (Bạn thường kỷ niệm Ngày Nhà giáo vào thời gian nào?)

4. When are you going to finish the school year?   (Khi nào bạn sẽ kết thúc năm học?)

Trả lời

1. My school year starts in September. (Năm học của tôi bắt đầu vào tháng Chín.)

2. I have English lessons on Monday and Friday. (Tôi có các bài học tiếng Anh vào Thứ Hai và Thứ Sáu.)

3. I usually celebrate Teacher's Day on November 20th. (Tôi thường kỷ niệm Ngày nhà giáo vào ngày 20 tháng 11.)

4. I am going to finish the school year in May. (Tôi sẽ kết thúc năm học vào tháng 5.)

3. Complete the sentences with at, in, or on.

(Hoàn thành câu với at, in hoặc on)

1. Her classroom is _____ the third floor of that building.

2. When I'm at school, my parents are _____ work.

3. Look! The students are playing football _____the classroom.

4. My little sister usually has lunch _____ school.

5. The most beautiful posters are _____ the wall _______ the staffroom.

Trả lời

1. on

Her classroom is on the third floor of that building. (Phòng học của cô ấy ở tầng ba của tòa nhà đó.)

Giải thích: the third floor (tầng 3) => on.

2. at

When I'm at school, my parents are at work. (Khi tôi ở trường, bố mẹ tôi đi làm.)

Giải thích

: Cụm từ "at work" (đang làm việc).

3. in

Look! The students are playing football in the classroom. (Nhìn kìa! Các học sinh đang chơi bóng trong lớp học.)

Giải thích: the classroom (lớp học), chỉ vị trí bao quanh vật => in.

4. at

My little sister usually has lunch at school. (Em gái tôi thường ăn trưa ở trường.)

Giải thích: school (trường), chỉ vị trí tại 1 điểm => at.

5. on - in

The most beautiful posters are on the wall in the staffroom.  (Những tấm áp phích đẹp nhất được treo trên tường trong phòng làm việc.)

Giải thích: the wall (tường), chỉ một bề mặt => on the staffroom (phòng làm việc), chỉ vị trí bao quanh vật => in.

4. Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.

1. Where does Mrs Hien teach maths? (Cô Hiền dạy toán ở đâu?)

2. Where do the students water the flowers? (Học sinh tưới hoa ở đâu?)

3. Where is the boy writing? (Cậu bé viết ở đâu?)

4. Where do they sing English songs on Teachers' Day? (Họ hát những bài hát tiếng Anh ở đâu vào Ngày Nhà giáo?)

Trả lời

1. She teaches Maths in the classroom. (Cô ấy dạy môn Toán trong lớp học.)

2. They water the flowers in the school garden. (Họ tưới hoa trong vườn trường.)

3. The boy is writing on the board. (Cậu bé đang viết trên bảng.)

4. They sing English song on Teacher's Day at school. (Họ hát bài hát tiếng Anh vào Ngày Nhà giáo ở trường.)

5. Complete the passage with at, on, or in. Then discuss in groups which prepositions express time and which ones express place.

(Hoàn thành đoạn văn với at, on hoặc in. Sau đó thảo luận theo nhóm về giới từ biểu thị thời gian và giới từ biểu thị địa điểm.)

Tom's mother is at home, but she is not (1) _______ the kitchen. She usually waters the vegetables in the garden (2) _______  the morning.

Tom's father is (3)_______  work, but he isn't in his office at the moment. It is his lunch break and he is (4)_______  a travel agent's, looking at holiday brochures. Tom is usually at school at this time, but he has a bad cold today. He has nothing to do but lying (5)_______  the sofa and looking at the posters (6) the wall.

Trả lời

1. in

in the kitchen: trong bếp

2. in

in the morning: vào buổi sáng

3. at

be at work: đang làm việc

4. at

at + địa điểm cụ thể trong nhà (a travel agent's): ở đại lý du lịch

5. on

on the sofa: trên ghế sô pha

6. on

on the wall: trên tường

Tom's mother is at home, but she is not (1) in the kitchen. She usually waters the vegetables in the garden (2) in the morning.

Tom's father is (3) at work, but he isn't in his office at the moment. It is his lunch break and he is (4) at a travel agent's, looking at holiday brochures.

Tom is usually at school at this time, but he has a bad cold today. He has nothing to do but lying (5) on the sofa and looking at the posters (6) on the wall.

Tạm dịch

Mẹ của Tom đang ở nhà, nhưng bà không ở trong bếp. Bà ấy thường tưới rau trong vườn vào buổi sáng.

Bố của Tom đang đi làm, nhưng ông ấy không ở văn phòng của mình vào lúc này. Đó là giờ nghỉ trưa của ông ấy và ông ấy đang ở một đại lý du lịch, xem các tờ rơi quảng cáo về kỳ nghỉ.

Tom thường ở trường vào giờ này, nhưng hôm nay cậu ấy bị cảm nặng. Cậu ấy không thể làm gì khác ngoài việc nằm  trên ghế sofa và nhìn vào những tấm áp phích trên tường.

Xem thêm:

-/-

Giải Tiếng Anh 7 Global success Unit 6 A Closer look 2 do Đọc tài liệu tổng hợp, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Tiếng Anh 7 thật thú vị và dễ dàng.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM