Tiếng Anh 7 Global success Unit 5 Skills 2

Xuất bản: 11/11/2022 - Tác giả:

Giải Tiếng Anh 7 Global success Unit 5 Skills 2 bao gồm: nghe, viết, dịch và trả lời các câu hỏi tiếng Anh 7 bài 5 phần kĩ năng 2 trang 57 SGK.

Giải bài tập Unit 5 Skills 2 tiếng Anh 7 sách Global Success giúp các em học tốt Tiếng Anh 7 hơn mỗi ngày.

Giải bài tập Tiếng Anh 7 Global success Unit 5 Skills 2

Hướng dẫn học Unit 5: Food and Drink nằm trong bộ tài liệu giải SGK Tiếng Anh 7 Global success sẽ dịch nội dung các phần kĩ năng nghe và viết sau đó đưa ra phần trả lời câu hỏi.

1. Work in groups. Discuss the following questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi sau.)

1. What time do people in your area often have breakfast, lunch, and dinner?  (Những người trong khu vực của bạn thường ăn sáng, ăn trưa và ăn tối lúc mấy giờ?)

2. What do they often have for breakfast, lunch, and dinner?  (Họ thường ăn gì vào bữa sáng, bữa trưa và bữa tối?)

Trả lời

1. They usually have breakfast at 6.30 a.m. They usually have lunch at 11 p.m. They usually have dinner at 7 p.m. (Họ thường ăn sáng lúc 6:30 sáng. Họ thường ăn trưa lúc 11 giờ tối. Họ thường ăn tối lúc 7 giờ tối.)

2. They eat a light breakfast with many kind of foods like pho, bread and milk. At lunch, they eat rice with many dishes. And at dinner, they have a big dinner with fish, meat, or vegetables. (Họ ăn sáng nhẹ nhàng với nhiều loại thức ăn như phở, bánh mì và sữa. Đến bữa trưa, họ ăn cơm với nhiều món. Và vào bữa tối, họ có một bữa tối thịnh soạn với cá, thịt hoặc rau.)

2. Listen to Minh talking about the eating habits in his area. Circle the food and drink you hear.

(Hãy nghe Minh nói về thói quen ăn uống ở khu vực của mình. Khoanh tròn đồ ăn thức uống mà bạn nghe thấy.)

eel soup (canh lươn)        cakes (bánh)   green tea (trà xanh)     coffee (cà phê)             toast (bánh mì nướng)

Trả lời 

- eel soup: canh lươn (cháo lươn)

- green tea: trà xanh

Audio script

People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner. For breakfast, we usually have pho or eel soup with bread. Sometimes we have instant noodles or xoi (sticky rice). Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home. We often have rice, fish, meat, and vegetables. Dinner is the main meal of the day. It's also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat. We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea. I think the food in my area is fabulous. It's very healthy and delicious.

Tạm dịch

Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Với bữa sáng, chúng tôi thường ăn phở hoặc súp lươn với bánh mì. Đôi khi chúng tôi ăn mì ăn liền hoặc xôi. Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 trưa. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà. Chúng tôi thường ăn cơm, cá, thịt và rau. Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Cũng là lúc các thành viên trong gia đình quây quần bên gia đình nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường ăn cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt. Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi ăn một số trái cây và uống trà xanh. Tôi nghĩ rằng thức ăn trong khu vực của tôi tuyệt vời. Nó rất lành mạnh và ngon.

3. Listen again and tick (✓) T (True) or F (False).

(Nghe lại và đánh dấu ✓ vào T (Đúng) hoặc F (Sai).)

TF
1. People in Minh's area often have four meals a day
2. Most of them have lunch at home
3. Lunch is the main meal of the day in his area.
4. People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables and seafood or meat for dinner.
5. After dinner, they often have some fruit and green tea.

Trả lời

1. F

People in Minh’s area often have four meals a day. (Người dân trong khu vực của Minh thường ăn bốn bữa một ngày.)

Giải thích: People in my area often have three meals a day: breakfast, lunch and dinner. (Người dân trong khu vực của tôi thường ăn ba bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.)

2. T

Most of them have lunch at home. (Hầu hết họ ăn trưa ở nhà.)

Giải thích: Lunch often starts at 11:30 a.m. Most of us have lunch at home. (Bữa trưa thường bắt đầu lúc 11:30 trưa. Hầu hết chúng tôi ăn trưa ở nhà.)

3. F

Lunch is the main meal of the day in his area. (Bữa trưa là bữa ăn chính trong ngày ở khu vực của anh ấy.)

Giải thích: Dinner is the main meal of the day. (Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày.)

4. T

People in his neighbourhood often have rice, fresh vegetables, and seafood or meat for dinner. (Mọi người trong khu phố của anh ấy thường ăn cơm, rau tươi và hải sản hoặc thịt cho bữa tối.)

Giải thích: Dinner is the main meal of the day. It's also the time when family members gather at home, so it takes a bit longer than the other meals. It often starts at around 7:30 p.m. We usually have rice with a lot of fresh vegetables and seafood or meat. (Bữa tối là bữa ăn chính trong ngày. Cũng là lúc các thành viên trong gia đình quây quần bên gia đình nên sẽ lâu hơn một chút so với những bữa cơm khác. Nó thường bắt đầu vào khoảng 7:30 tối. Chúng tôi thường ăn cơm với nhiều rau tươi và hải sản hoặc thịt.)

5. T

After dinner, they often have some fruit and green tea. (Sau bữa tối, họ thường ăn một chút trái cây và trà xanh.)

Giải thích: We normally talk about everyday activities during the meal. Then we have some fruit and green tea. (Chúng tôi thường nói về các hoạt động hàng ngày trong bữa ăn. Sau đó, chúng tôi ăn một số trái cây và uống trà xanh.)

4. Make notes about the eating habits in your area.

(Ghi chú về thói quen ăn uống trong khu vực của bạn.)

TimeFood and drink
Breakfast
Lunch
Dinner

Trả lời

Time

Food and drink

Breakfast

6.30 am

bread, pho, noodles, milk, coffee

Lunch

11.30 am

instant noodles, sticky rice, juice, coffee

Dinner

7 pm

rice, vegetables, fish, meat, tea

5. Write a paragraph of about 70 words about the eating habits in your area. Use the information in 4 to help you.

(Viết một đoạn văn khoảng 70 từ về thói quen ăn uống ở khu vực của bạn. Sử dụng Giải thích trong 4 để giúp bạn.)

Trả lời

People in my city love delicious food and they usually eat three meals a day including breakfast, lunch, and dinner. At around 6.30 a.m a.m., they usually have a light breakfast with a bowl of pho or bread. Some people eat a bowl of instant noodles and drink a cup of coffee before going to work. Lunch usually starts around 11.30 a.m. They usually have a plate of fried rice and drink juice for lunch. Dinner usually starts at 18:00 with rice, lots of vegetables, some meat and fish. Then they usually have some fruit and some tea.

Tạm dịch

Người dân ở thành phố của tôi yêu thích những món ăn ngon và họ thường ăn ba bữa một ngày bao gồm bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Khoảng 6h30 sáng, họ thường ăn sáng nhẹ với một tô phở hoặc bánh mì. Một số người ăn một bát mì ăn liền, uống một cốc cà phê trước khi đi làm. Bữa trưa thường bắt đầu vào khoảng 11 giờ 30, họ thường ăn một đĩa cơm rang và uống nước trái cây cho bữa trưa. Bữa tối thường bắt đầu lúc 18h với cơm, nhiều rau, một ít thịt và cá. Sau đó, họ thường ăn một ít trái cây và uống một ít trà.

-/-

Giải Tiếng Anh 7 Global success Unit 5 A Skills 2 do Đọc tài liệu tổng hợp, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Tiếng Anh 7 thật thú vị và dễ dàng.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM