Tiếng Anh 10 Global Success Unit 2 Language

Xuất bản: 06/10/2022 - Cập nhật: 07/10/2022 - Tác giả:

Tiếng Anh 10 Global Success Unit 2 Language trang 19, 20, 21 với hướng dẫn dịch và trả lời tất cả câu hỏi giúp các em giải bài tập anh 10 Unit 2 KNTT.

Cùng Đọc tài liệu tổng hợp và trả lời các câu hỏi phần Language: Unit 2 - Humans and the environment thuộc nội dung giải tiếng anh 10 Global Success - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải Tiếng Anh 10 Global Success Unit 2 Language

Đi vào chi tiết từng câu hỏi như sau:

Pronunciation

Bài 1 : Listen and repeat. Pay attention to the consonant blends /kl/, /pl/, /gr/ and /pr/ (Lắng nghe và lặp lại. Chú ý đến sự pha trộn phụ âm /kl/, /pl/, /gr/ và /pr/)

Bài nghe:


Trả lời:

Nội dung bài nghe:

/kl/

club (n): câu lạc bộ

clean (v): dọn sạch

class (n): lớp

/pl/

please (v): làm ơn

place (n): địa điểm, chỗ

play (n): vở kịch

/gr/

green (adj): xanh lá

group (n): nhóm

ground (n): mặt đất

/pr/

practise (v): luyện tập

present (v): thuyết trình

protect (v): bảo vệ

Bài 2 : Listen and practise saying the following sentences (Nghe và luyện nói những câu sau)

Bài nghe:


Nội dung bài nghe:

1. The club members will clean up all the classrooms.

2. We are pleased that we created an interesting plot for the school play.

3. Our group will make the playground green again.

4. The students are practising their presentation on environmental protection.

Tạm dịch:

1. Các thành viên câu lạc bộ sẽ dọn dẹp tất cả các phòng học.

2. Chúng tôi rất vui vì chúng tôi đã tạo ra một cốt truyện thú vị cho vở kịch học đường.

3. Nhóm chúng ta sẽ làm cho sân chơi xanh tươi trở lại.

4. Các em đang thực hành bài thuyết trình về bảo vệ môi trường.

Vocabulary: Tiếng Anh 10 Global Success Unit 2 Language

Bài 1 : Match the words and phrases to their meanings (Nối các từ và cụm từ với nghĩa của chúng)

Trả lời:

1. d

2. e

3. a

4. b

5. c

Tạm dịch:

1. thiết bị gia dụng = d. các thiết bị, chẳng hạn như tủ lạnh hoặc TV, được sử dụng trong nhà của mọi người

2. năng lượng = e. năng lượng sử dụng cho động cơ máy móc, cung cấp nhiệt và ánh sáng, v.v.

3. dấu chân carbon =   a. lượng carbon dioxide (CO,) được tạo ra bởi các hoạt động của một người hoặc một tổ chức

4. rác = b. rác nằm ở nơi thoáng đãng hoặc nơi công cộng

5. thân thiện với môi trường = c. không gây hại cho môi trường

Bài 2 : Complete the sentences using the words and phrases in 1

(Hoàn thành các câu, sử dụng các từ và cụm từ bài 1)

Trả lời:

1. eco-friendly

2. household appliances

3. carbon footprint

4. energy

5. litter

Tạm dịch:

1. Những mẫu xe thân thiện với môi trường luôn gây được sự chú ý lớn tại các cuộc triển lãm.

2. Nhớ tắt các thiết bị gia dụng của bạn khi chúng không được sử dụng.

3. Những thay đổi nhỏ trong thói quen hàng ngày của bạn có thể giúp giảm lượng khí thải carbon mà bạn tạo ra.

4. Một trong những nguồn năng lượng quan trọng nhất là mặt trời.

5. Học sinh được nhắc nhở nhặt rác mà các em nhìn thấy trên mặt đất.

Grammar: Tiếng Anh 10 Global Success Unit 2 Language

Bài 1 : Complete the following sentences with “will” or the correct forms of “be going to” (Hoàn thành các câu sau với “will” hoặc các dạng đúng của “be going to”)

Trả lời:

1. will

2. are going to

3. will

4. is going to

5. will

Tạm dịch:

1. Tôi không nghĩ cô ấy sẽ đến tối nay. Cô ấy phải ôn tập cho kỳ thi của mình vào ngày mai.

2. Chúng tôi đã đưa ra quyết định. Chúng tôi sẽ mua một ngôi nhà mới vào tháng tới.

3. Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ vượt qua kỳ thi cuối kỳ.

4. Hãy nhìn mặt trời kìa. Nó sẽ là một ngày đẹp trời.

5. Tôi quên điện thoại cho bố. Tôi sẽ làm điều đó ngay sau bữa trưa.

Bài 2 : Rewrite following sentences using the passive voice. Begin each sentence as shown. (Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng bị động. Bắt đầu mỗi câu như được hiển thị.)

Trả lời:

1. A green lifestyle is adopted by more and more people.

2. The rubbish was not put in the bins after the party yesterday by the students.

3. More trees will be planted in the neighbourhood.

4. A lot of clean-up activities are going to be organised this weekend by our club.

5. Important environmental issues were discussed at the meeting.

Tạm dịch:

A. Câu chủ động

1. Ngày càng có nhiều người áp dụng lối sống xanh.

2. Các học sinh đã không bỏ rác vào thùng sau bữa tiệc ngày hôm qua.

3. Chúng tôi sẽ trồng nhiều cây hơn trong khu phố.

4. Câu lạc bộ của chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động dọn dẹp vào cuối tuần này.

5. Họ đã thảo luận về các vấn đề môi trường quan trọng tại cuộc họp.

B. Câu bị động

1. Lối sống xanh ngày càng được nhiều người áp dụng.

2. Rác không được học sinh bỏ vào thùng sau bữa tiệc ngày hôm qua.

3. Nhiều cây xanh hơn sẽ được trồng trong khu phố.

4. Rất nhiều hoạt động dọn dẹp vệ sinh sẽ được tổ chức vào cuối tuần này bởi câu lạc bộ của chúng ta.

5. Các vấn đề môi trường quan trọng đã được thảo luận tại cuộc họp.

Xem thêm các bài thuộc Unit 2:

- Kết thúc nội dung Tiếng Anh 10 Global Success Unit 2 Language - 

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung giải bài tập tiếng anh 10: Unit 2 Humans and the environment: Language của bộ sách Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM