Thực hành tiếng Việt bài 2 Ngữ văn 11 tập 1 Chân trời sáng tạo

Xuất bản: 13/07/2023 - Tác giả:

Thực hành tiếng Việt bài 2 Ngữ văn 11 tập 1 Chân trời sáng tạo dành cho các em học sinh tham khảo để chuẩn bị trước bài học tại nhà thông qua gợi ý trả lời câu hỏi.

Cùng Đọc tài liệu đi vào chuẩn bị trước nội dung Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo bài Thực hành tiếng Việt bài 2 để có thể chuẩn bị sẵn sàng trước khi tới lớp các em nhé!

Bài học gồm các nội dung cần chuẩn bị trước như sau:

Trả lời các câu hỏi

Câu 1: Giải thích nghĩa của các từ in đậm trong những trường hợp sau. Chỉ ra cách giải thích từ ngữ mà bạn đã sử dụng.

a. Hôm nay là ngày của tất cả mọi phụ nữ, mọi thanh thiếu niên nam nữ đã cất cao tiếng nói để bảo vệ quyền lợi của mình.

(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)

b. Sức mạnh của giáo dục khiến họ sợ hãi.

(Ma-la-la Diu-sa-phdai, Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới)

c. Có thể thấy bộ kĩ năng đã đặt ra các khối nội dung kiến thức xã hội khá rộng, đòi hỏi sinh viên phải hiểu biết về môi trường đang sống, và phải có liên kết, gắn bó với môi trường xung quanh.

(Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng, Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ vào thế kỉ XXI)

d. Để chiến thắng được sức mạnh khổng lồ của thiên nhiên, ông lãi phải vận dụng hết kinh nghiệm, trí thông minh, lòng dũng cảm của một ngư dân sống cả đời trên biển.

(Lê Lưu Oanh, Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả”)

Trả lời:

a. quyền lợi: quyền được hưởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần

Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.

b. giáo dục: hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.

Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.

c. hiểu biết: hiểu: hiếu thấu; biết: biết rõ; hiểu biết là biết rõ về tình hình và có thái độ cảm thông với người khác.

Cách giải thích: Giải thích nghĩa của từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

d. chiến thắng: giành được phần thắng trong chiến tranh, chiến đấu hoặc trong một cuộc thi đấu.

Cách giải thích: Phân tích nội dung của từ.

Câu 2: Từ điển tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) đã giải thích các nghĩa của từ “quả” (danh từ) như sau:

1. Bộ phận của cây do bầu nhụy hoa phát triển mà thành, bên trong chứa hạt. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây (tục ngữ)

2. Từ dùng để chỉ đơn vị những vật có hình giống như quả cây. Quả bóng. Quả trứng gà. Quả lựu đạn. Quả tim. Đấm cho mấy quả (khẩu ngữ).

3. Đồ để đựng bằng gỗ, hình hộp tròn, bên trong chia thành nhiều ngăn có nắp đậy. Quả trầu. Bưng quả đồ lễ.

4. (kết hợp hạn chế; dùng đi đôi với nhân). Kết quả (nói tắt). Có nhân thì có quả. Quan hệ giữa nhân và quả.

5. (khẩu ngữ) Món lợi thu được trong làm ăn, buôn bán. Thắng quả. Trúng quả. Thua liền mấy quả.

Hãy cho biết:

a. Trong các nghĩa của từ “quả”, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển?

b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách nào?

Trả lời:

a.

- Nghĩa gốc: (1)

- Nghĩa chuyển: (2) – (3) – (4) – (5)

b. Các nghĩa của từ “quả” được giải thích theo cách:

(1): Giải thích dựa trên nghĩa gốc của từ.

(2): Phân tích dựa trên nội dung nghĩa của từ.

(3): Giải thích dựa trên nghĩa chuyển của từ.

(4): Giải thích từ bằng cách giải thích từng thành tố cấu tạo nên từ.

(5): Dùng một (một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

Câu 3: Phần giải thích nghĩa của các từ sau đây đã chính xác hay chưa? Vì sao?

a. Đả kích (động từ): việc phê phán, chỉ trích gay gắt đối với người, phía đối lập hoặc coi là đối lập.

b. Khép nép (tính từ)”: điệu bộ như muốn thu nhỏ người lại để tránh sự chú ý, sự đụng chạm hoặc để tỏ ra vẻ ngại ngùng hay kính cẩn.

c. Trắng (tính từ): màu của vôi, của bông.

Trả lời:

a. Phần giải thích từ đã chính xác, vì dựa vào cách giải phân tích nội dung của từ.

b. Phần giải thích từ đã chính xác, vì dựa vào cách giải phân tích nội dung của từ.

c. Phần giải thích từ đã chính xác, vì dựa vào cách giải phân tích nội dung của từ.

Từ đọc đến viết:

Đề bài: Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) trình bày một mục tiêu của bạn trong tương lai và những giải pháp để đạt được mục tiêu ấy. Hãy giải thích nghĩa của hai từ ngữ trong đoạn văn và cho biết bạn đã giải thích theo cách nào.

Trả lời:

Đoạn văn tham khảo:

Cuộc sống trở nên vô nghĩa nếu ta sống mà không hiểu rõ những gì ta cần, muốn và mục tiêu trở thành người như thế nào. Vì vậy, mục tiêu sống có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với con người. Mục tiêu sống là những suy nghĩ, lời chỉ dẫn, ước mơ và khát vọng mà ta muốn đạt được trong cuộc sống, cũng như hướng đến thành công và sự thịnh vượng. Mỗi người cần thiết lập cho mình một mục tiêu sống rõ ràng và nỗ lực để biến ước mơ đó thành hiện thực. Những người có mục tiêu và lý tưởng trong cuộc sống là những người biết cố gắng và phấn đấu, không ngừng vươn lên, đạt được những thành tựu riêng của mình. Dù gặp khó khăn, họ không chán nản hay từ bỏ, mà luôn tìm cách đứng dậy và tiếp tục theo con đường đã chọn. Mục tiêu sống là nguồn động lực giúp con người phát triển, xây dựng những giá trị tốt đẹp và hướng ta đến điều đúng, tránh xa điều xấu và ác. Người sống mà không có mục tiêu chỉ tồn tại, và cuộc sống sẽ trở nên nhàm chán và thiếu ý nghĩa, dẫn đến suy nghĩ và hành vi tiêu cực. Mục tiêu sống mang lại nhiều lợi ích cho con người, nâng cao phẩm chất của chúng ta và gần kết nối mọi người. Với mỗi học sinh, chúng ta là chủ nhân tương lai của đất nước, vì vậy, chúng ta cần có ước mơ và hoài bão, nỗ lực học tập và phát triển bản thân để thực hiện những ước mơ đó. Hơn nữa, ta cần sống hòa thuận, yêu thương mọi người, vượt qua cá nhân để hướng đến lợi ích chung và đóng góp cho xã hội. Cuộc đời quá ngắn để lãng phí và không mục đích. Hãy xác định mục tiêu có tác động lớn đến cuộc sống của mình và cố gắng thực hiện chúng tốt nhất để tìm thấy ý nghĩa thực sự trong cuộc sống.

- Hai từ ngữ trong văn bản là: tiêu cực, ước mơ

+ Tiêu cực: để chỉ những hiện tượng không lành mạnh, có tác dụng phủ định, cản trở, không tốt đối với quá trình phát triển của xã hội…

+ Ước mơ: ao ước, mơ ước…

Cách giải thích: dùng từ (một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung Soạn bài Thực hành tiếng Việt bài 2 Ngữ văn 11 tập 1 Chân trời sáng tạo mà các em cần chuẩn bị trước tại nhà. Chúc các em học tốt!

Đừng quên còn trọn bộ tài liệu Soạn văn 11 đang đợi các em khám phá đấy!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM