Câu hỏi luyện tập trang 89 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Câu hỏi luyện tập trang 89 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Xác định của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb ở Bảng 14.1: CH4(g) + Cl2(g) CH3Cl(g) + HCl(g)
Câu hỏi luyện tập trang 89 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Xác định của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb ở Bảng 14.1: CH4(g) + Cl2(g) CH3Cl(g) + HCl(g)
Câu 3 trang 89 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen
Câu 2 trang 89 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Xác định số lượng mỗi loại liên kết trong các phân tử sau: CH4, CH3Cl, NH3, CO2.
Câu 1 trang 88 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: liên kết hóa học nào được hình thành khi H2 phản ứng với O2 tạo thành H2O (ở thể khí)?
Câu hỏi mở đầu trang 88 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào?
Bài 4 trang 87 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l).
Bài 3 trang 87 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: Đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt độ khi dung dịch hydrochloric acid được cho vào sodium hydroxide tới dư?
Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới. Kết luận nào sau đây là đúng? Bài 2 trang 86 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau: N2(g) + O2(g) → 2NO(g).
Câu 14 trang 85 SGK Hóa 10 Chân trời sáng tạo: So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?