Cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH
Số đieste thu được sau khi cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4) là 3 đieste
Số đieste thu được sau khi cho C2H4(OH)2 phản ứng với hỗn hợp gồm CH3COOH và HCOOH trong môi trường axit (H2SO4) là 3 đieste
Thuốc thử dùng để phân biệt khí H2S và CO2 là dung dịch Pb(NO3)2 do H2S có phản ứng với muối chì nitrat tạo kết tủa đen.
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là nước brom do glucozơ có nhóm chức anđehit nên có thể tham gia phản ứng làm mất màu dung dịch brom.
Chất làm mất màu dung dịch nước brom ở điều kiện thường là etilen do một liên kết kém bền trong phân tử etilen bị đứt và kết hợp thêm một phân tử brom.
Cho 5 gam hỗn hợp bột Cu và Al vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là
Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với kim loại Na vì CH2=CHCOOCH3 là một este không no và không có H linh động nên không thể tác dụng với Na
Phương trình ion rút gọn CO32- + 2H+ → CO2 + H2O là phương trình của phản ứng Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O.
Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit (triglixerit X và triglixerit Y) trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Dựa vào kiến thức đã học các em hãy lựa chọn đáp án chính xác nhất.
Dung dịch NaOH tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa Fe(OH)2? Trong các muối và oxit cho trước, chất tác dụng với NaOH tạo ra kết tủa Fe(OH)2 là FeSO4.
Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là C15H31COONa