Starter Unit Language focus 3 Tiếng Anh 6 Friends Plus

Xuất bản: 23/12/2021 - Tác giả:

Hướng dẫn soạn Starter Unit Language focus 3 Tiếng Anh 6 Friends Plus, giải bài tập Language focus 3 trang 11 Starter Unit sách Tiếng Anh 6 Friends Plus - Chân trời sáng tạo.

Hướng dẫn soạn Starter Unit Language focus 3 Tiếng Anh 6 Friends Plus, giải bài tập Language focus 3 Starter unit sách Tiếng Anh 6 Friends Plus.

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Starter Unit Language focus 3

Thực hiện các yêu cầu của SGK khi giải bài tập Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo trang 11 về ngữ pháp: this, that, these, those và have got.

Exercise 1

Study the pictures. What is the difference between this/that and these/those? (Nhìn các bức tranh. Điều gì khác nhau giữ this/ that và these/ those)

starter unit language focus 3 exercise 1 tieng anh 6 friends plus

Gợi ý

- This/That is used for singular nouns.

(This/That được dùng với danh từ số ít.)

- These/Those is used for plural nouns.

(These/Those được dùng với danh từ số nhiều.)

Exercise 2

Choose the correct words (Chọn đáp án đúng)

1. That / These cousins are in Australia now.

2. Is this / those your pen under the teacher's chair?

3. This / These present is nice.

4. These / That is Maria's dad, Bill.

5. Is this / Are those books on my desk yours?

Trả lời

1. These

=> These cousins are in Australia now.

2. this

=> Is this your pen under the teacher's chair? (Những người họ hàng của tớ bây giờ đang ở Úc.)

3. This

=> This present is nice. (Có phải cái bút của cậu ở dưới ghế giáo viên không?)

4. That

=> That is Maria's dad, Bill. (Đây là bố của Maria, chú Bill.)

5. Are those

=> Are those books on my desk yours? (Những quyển sách ở trên bàn kia có phải của cậu không?)

Exercise 3

Look at the text and exercise 2 on page 10 again. Complete the table ( Nhìn vào các từ và bài tập 2 ở trang 10 một lần nữa. Hoàn thành bảng)

starter unit language focus 3 exercise 3 tieng anh 6 friends plus

Trả lời

1. 've

2. Have

3. Has

4. Has

5. haven't

Exercise 4

Complete the dialogue with the correct forms of have got. Then listen and check (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng đúng của have got. Sau đó nghe và kiểm tra lại)

Ben:  It's Father's Day tomorrow. (1)…........you got a present for Dad?

Maria: Yes, (2)…........I've got this book about cooking.

Ben: Oh, that's nice. I (3)…........ got a present.

Maria: No? That's OK - we (4)…........ got an hour in town. (5)…........Dad got a good pen?

Ben: Yes, he (6)…........ .

Maria: Erm... OK, I (7)…........got an idea. Look – these mobile phone covers aren't very expensive.

Ben: Mmm. Dad hasn't got a mobile cover.

Maria: They (8)…........ got really nice ones in this shop.

Ben: Thanks, Maria. That's a really good idea.

Kiến thức vận dụng

Cách chia động từ have got:

(+) S + have/has got

(-) S + haven’t/ hasn’t got

(?) Have/ Has + S + got…?

Trả lời

(1) Have

(2) have

(3) haven't

(4) have

(5) Has

(6) has

(7) have

(8) have

Audio 

Ben:  It's Father's Day tomorrow. (1) Have you got a present for Dad?

Maria: Yes, I (2) have. I've got this book about cooking.

Ben: Oh, that's nice. I (3) haven’t got a present.

Maria: No? That's OK - we (4) have got an hour in town. (5) Has Dad got a good pen?

Ben: Yes, he (6) has.

Maria: Erm... OK, I (7) have got an idea. Look – these mobile phone covers aren't very expensive.

Ben: Mmm. Dad hasn't got a mobile cover.

Maria: They (8) have got really nice ones in this shop.

Ben: Thanks, Maria. That's a really good idea.

Dịch

Ben :Hôm nay là ngày của Bố. Cậu đã có quà cho bố chưa?

Maria: Có, tớ có rồi. Tớ có một quyển sách về nấu ăn.

Ben : Nó thật tuyệt vời. Tớ vẫn chưa có quà

Maria: Chưa á? Không sao, chúng ta có một giờ ở ở thị trí. Bố cậu có bút tốt chưa

Ben : Có, ông ấy có rồi

Maria: Erm… được rồi. À tớ có ý này. Nhìn này những cái ốp điện điện thoại này không đắt đâu

Ben : Mmm, bố cũng chưa có ốp điện thoại.

Maria:  Ở hàng này có mấy có đẹp lắm

Ben : Cảm ơn cậu, Maria. Nó thật là một ý tưởng tuyệt vời.

Exercise 5. USE IT!

Work in pairs.  Look at the mini-dialogue. Prepare and practise new dialogues. Use your friends” names and the ideas in the pictures. (Luyện tập theo cặp. Nhìn vào cặp hội thoại ngắn sau Chuẩn bị và luyện tập một đoạn hội thoại mới. Sử dụng tên bạn của mình và các ý tưởng trong bức ảnh)

A: Have you got a present for...?

B: No, I haven't.

A: Has he/she got a ...?

B: Yes, he/she has. OR No, he/she hasn't.

A: Look, they've got a really nice one in this shop.

B: Thanks! That's a really good idea.

Gợi ý tham khảo

1.

A: Have you got a present for Tom ?

B: No,I haven't.

A. Has he got a skateboard?

B: No, he hasn't.

A:  Look, they’ve got a really nice one in this shop.

B: Thanks! That's a really good idea

Dịch

A: Cậu đã có quà tặng Tom chưa?

B: Chưa, tớ chưa có

A: Cậu ấy có ván trượt chưa?

B: Cậu ấy chưa có.

A: Nhìn này, cửa hàng này có một cái ván thật sự đẹp.

B: Cảm ơn cậu nha. Đó thật là một ý tưởng hay.

2.

Mai: Have you got a present for your elder sister’s birthday?

Nam: No, I haven't.

Mai: Has she got a pet?

Nam: Yes, she has. She has got a very cute dog.

Mai: Has she got a new bag?

Nam: No, she hasn’t.

Mai: Look, they've got a really nice one in this shop.

Nam: Thanks! That's a really good idea.

Dịch

Mai: Bạn đã có quà cho sinh nhật của chị gái mình chưa?

Nam: Chưa, mình chưa.

Mai: Chị ấy có thú cưng chưa?

Nam: Có, chị ấy có rồi. Chị ấy có một con chó rất dễ thương.

Mai: Chị ấy có cặp sách mới chưa?

Nam: Chưa, chị ấy chưa có.

Mai: Nhìn này, họ có một cái cặp sách rất đẹp trong cửa hàng này.

Nam: Cảm ơn bạn! Đó là một ý tưởng thực sự hay.

-/-

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Starter unit Language focus 3 sách Chân trời sáng tạo do Đọc tài liệu tổng hợp, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Tiếng Anh 6 thật thú vị và dễ dàng.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM