Đọc tài liệu tổng hợp kiến thức và gợi ý trả lời các câu hỏi soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 81 Ngữ văn 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống cho các em học sinh tham khảo.
Soạn Thực hành tiếng Việt trang 81 tập 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
Đọc tài liệu giúp các em soạn văn 6 Kết nối tri thức bài thực hành tiếng Việt trang 81 tập 2 với các nội dung về văn bản và đoạn văn.
Nhận biết đặc điểm và loại văn bản
Căn cứ vào sự có mặt hay không có mặt của các phương tiện phi ngôn ngữ để xác định tính chất văn bản: văn bản thông thường hay văn bản đa phương thức.
Những nhu cầu giao tiếp đa dạng dẫn đến việc hình thành nhiều loại văn bản khác nhau: văn bản thông tin, văn bản nghị luận, văn bản văn học. Có thể căn cứ vào chức năng chính mà một văn bản phải đảm nhiệm như thông tin, thuyết phục, hay thẩm mĩ để biết được văn bản thuộc loại nào.
Nhận biết chức năng đoạn văn trong văn bản
Một đoạn văn có thể đảm nhiệm một trong các chức năng: mở đầu văn bản; trình bày một khía cạnh nào đó của nội dung chính; kết thúc văn bản hoặc mở rộng, liên kết vấn đề. Cần dựa vào vị trí (thứ tự) và nội dung của đoạn văn để xác định đúng chức năng của nó trong văn bản.
Câu 1. Nêu bằng chứng cụ thể để khẳng định Trái Đất - cái nôi của sự sống là một văn bản.
Trả lời câu 1 trang 81tập 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
Bằng chứng cụ thể để khẳng định Trái đất - cái nôi của sự sống là một văn bản:
- Trái đất - cái nôi của sự sống có các yếu tố: Nhan đề, đề mục các phần (5 phần), có 5 đoạn văn và 2 bức tranh minh họa cho nội dung văn bản.
- Văn bản được triển khai theo quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Câu 2. Hãy liệt kê các bộ phận cấu tạo của văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống.
Trả lời câu 2 trang 81 tập 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
Những bộ phận tạo thành văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống là một văn bản:
- Nhan đề.
- Phần sa-pô
- Đề mục.
- Các đoạn văn.
- Tranh minh họa.
Câu 3. Nhắc lại những thôn tin, thông điệp mà em tiếp nhận được từ văn bản Trái Đất - cái nôi của sự sống.
Trả lời câu 3 trang 81 tập 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
- Thông tin từ văn bản:
+ Trái đất hành tinh duy nhất trong hệ Mặt trời có sự sống.
+ Nước là tài nguyên bao phủ 3/4 bề mặt Trái đất. Nhờ có nước sự sống trên Trái Đất được duy trì, phát triển phong phú.
+ Trái Đất là nơi cư trú của muôn loài động vật từ bậc thấp đến bậc cao.
+ Con người trên Trái Đất khai thác tài nguyên thiên nhiên một các bừa bãi.
+ Trái Đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương nghiêm trọng.
- Thông điệp từ văn bản: Con người cần có những suy nghĩ nghiêm túc và hành động tích cực để bảo vệ hành tinh xanh. Đó là vấn đề cấp thiết và cấp bách.
Câu 4. Chọn một đoạn văn trong văn bản Trái Đât - cái nôi của sự sống và điền thông tin cần thiết vào bảng theo mẫu sau (làm vào vở):
Thứ tự đoạn văn trong văn bản | Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn | Ý chính của đoạn văn | Chức năng của đoạn văn trong văn bản |
... | ... | ... | ... |
Trả lời câu 4 trang 82 tập 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức
Thứ tự đoạn văn trong văn bản | Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn | Ý chính của đoạn văn | Chức năng của đoạn văn trong văn bản |
Đoạn 3 (Trái Đất - nơi cư ngụ của muôn loài). | Điểm mở đầu: Muôn loài tồn tại trên Trái Đất; Điểm kết thúc: Tất cả sự sống trên Trái Đất đều tồn tại, phát triển theo những quy luật sinh học bí ẩn, lạ lùng). | Sự sống trên Trái Đất thật phong phú, muôn màu. | Làm rõ nét thêm nội dung của văn bản: Trái Đất là cái nôi của sự sống đối với muôn loài. |
-/-
Với toàn bộ tài liệu hướng dẫn soạn bài Thực hành tiếng Việt trang 81 Kết nối tri thức, hi vọng các em sẽ chuẩn bị bài học tốt nhất trước khi tới lớp. Chúc các em học tốt môn Ngữ văn 6.