Soạn Sinh 8 CTST Ôn tập chủ đề 7: Môi trường và hệ sinh thái

Xuất bản: 12/03/2024 - Tác giả:

Soạn Sinh 8 CTST Ôn tập chủ đề 7: Môi trường và hệ sinh thái Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo giúp học sinh tổng hợp kiến thức và luyện tập giải bài tập Sinh 8.

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Sinh học 51: Bài tập chủ đề 7: Môi trường và hệ sinh thái.

Soạn Sinh 8 CTST Ôn tập chủ đề 7

Bài tập 1 trang 225: Cho các loài sinh vật sau: voi, cá vàng, tơ hồng, cây bàng, sán dây, trâu, tắc kè hoa, xương rồng, hoa sen, giun đất, mối, rong biển. Hãy xác định môi trường sống của chúng.

Lời giải chi tiết

Môi trường sốngSinh vật
Môi trường trên cạnVoi, cây bàng, trâu, tắc kè hoa, xương rồng
Môi trường dưới nướcCá vàng, hoa sen, rong biển
Môi trường trong đấtGiun đất, mối
Môi trường sinh vậtTơ hồng, sán dây

Bài tập 2 trang 225: Quan sát số lượng của một quần thể sâu đục thân hại lúa sống trên một thửa ruộng có diện tích 1000 m2, người ta nhận thấy có khoảng 4 con/m2

a) Tính số lượng cá thể trong quần thể sâu đục thân hại lúa.

b) Trong quần thể, giả sử có 2800 cá thể cái. Hãy xác định tỉ lệ giới tính của quần thể.

c) Đề xuất một cách đơn giản để có thể xác định được kiểu phân bố cá thể của quần thể sâu đục thân trên.

Lời giải chi tiết

a) Số lượng cá thể trong quần thể sâu đục thân hại lúa: 4 × 1000 = 4000 (cá thể)

b) Số lượng cá thể đực của quần thể trên là: 4000 – 2800 = 1200 (cá thể)

Tỉ lệ giới tính của quần thể trên là:

\(\dfrac{Số\,lượng\,cá\,thể\,đực}{Số\,lượng\,cá\,thể\,cái}=\dfrac{1200}{2800}=\dfrac{3}{7}=0,43\)

c) Đề xuất một cách đơn giản để xác định được kiểu phân bố cá thể của quần thể sâu đục thân:

- Chọn ngẫu nhiên 10 vị trí trên thửa ruộng (mỗi vị trí khoảng 1\(m^2\)) (Lưu ý có thể chọn nhiều vị trí hơn để tăng độ chính xác).

- Đếm số lượng cá thể sâu đục thân trên mỗi vị trí.

- Đối chiếu với số lượng cá thể trên mỗi đơn vị diện tích với các kiểu phân bố để xác định kiểu phân bố của quần thể.

Bài tập 3 trang 225: Trong một quần xã, vì nguyên nhân nào đó đã làm cho một loài sinh vật bị biến mất. Theo em, điều đó có thể ảnh hưởng như thế nào đến quần xã? Giải thích

Lời giải chi tiết

Nếu một loài sinh vật vì một nguyên nhân nào đó bị biến mất sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc, mối quan hệ giữa các loài trong quần xã:

- Gây suy giảm độ đa dạng và thành phần loài trong quần xã: Do một loài đã bị biến mất.

- Làm thay đổi cấu trúc của quần xã: Một loài bị biến mất có thể gây ra sự thay đổi cấu trúc của quần xã, đặc biệt trong trường hợp loài đó là loài ưu thế hoặc loài đặc trưng của quần xã.

Bài tập 4 trang 225: Tại một đồng cỏ có các sinh vật sau: cỏ, châu chấu, diều hâu, rắn, nhái, chuột, kiến.

a) Vẽ lưới thức ăn ở đồng cỏ trên. Cho biết loài nào tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất.

b) Cho biết năng lượng tích lũy ở cỏ là \(3 × 10^6\) kcal, bậc dinh dưỡng sau chỉ tích lũy được 10% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng liền trước. Hãy xây dựng tháp năng lượng của hệ sinh thái đồng cỏ.

Lời giải chi tiết

a) Lưới thức ăn ở đồng cỏ trên:

Bài 4 Ôn tập chủ đề 7: Môi trường và hệ sinh thái

- Loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất là: Cỏ và diều hâu.

b) Tháp năng lượng của hệ sinh thái đồng cỏ: Do bậc dinh bậc dinh dưỡng sau chỉ tích lũy được 10% năng lượng nhận được từ bậc dinh dưỡng liền trước nên năng lượng được tích lũy ở mỗi bậc sinh dưỡng của hệ sinh thái đồng cỏ sẽ là:

- Bậc dinh dưỡng cấp 1 = \(3 × 10^6\) kcal.

- Bậc dinh dưỡng cấp 2 = \(3 × 10^6 × 10\)% = \(3 × 10^5\) kcal.

- Bậc dinh dưỡng cấp 3 = \(3 × 10^5 × 10\)% = \(3 × 10^4\) kcal.

- Bậc dinh dưỡng cấp 4 = \(3 × 10^4 × 10\)% = \(3 × 10^3\) kcal.

- Bậc dinh dưỡng cấp 5 = \(3 × 10^3 × 10\)% = \(3 × 10^2\) kcal.

Bài tập 5 trang 225: Hình bên dưới cho thấy số lượng cá thể tê giác đen (Diceros bicornis) bị săn bắt trộm ở Nam Phi trong giai đoạn 2007 – 2017. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Cho biết nguyên nhân số lượng tê giác đen bị giết ngày càng tăng.

b) Hãy tìm hiểu và cho biết quan niệm của con người về sừng tê giác có khả năng chữa bách bệnh là đúng hay sai. Giải thích.

c) Sưu tầm một số khẩu ngữ, tranh, ảnh tuyên truyền về việc bảo vệ loài tê giác.

Lời giải chi tiết

a) Nguyên nhân số lượng tê giác đen bị giết ngày càng tăng: Nguyên nhân chủ yếu là do nạn săn bắn trộm tê giác quá mức.

b) Quan niệm của con người về sừng tê giác có khả năng chữa bách bệnh là sai. Giải thích: Do sừng tê giác chủ yếu được tạo nên từ chất keratin (chất tạo nên tóc, móng tay của con người), chất này không có khả năng chữa bệnh.

c) Một số khẩu ngữ, tranh, ảnh tuyên truyền về việc bảo vệ loài tê giác:

Bài 5 Ôn tập chủ đề 7: Môi trường và hệ sinh thái hình 1
Bài 5 Ôn tập chủ đề 7: Môi trường và hệ sinh thái hình 2
Bài 5 Ôn tập chủ đề 7: Môi trường và hệ sinh thái hình 3

Bài tập 6 trang 225: Hiện nay, ngành công nghiệp điện lạnh ngày càng phát triển đã mang lại cho con người nhiều loại thiết bị tiện dụng (máy lạnh, tủ lạnh,…). Tuy nhiên, việc sử dụng quá nhiều các thiết bị làm lạnh cũng là một trong những nguyên nhân gây biến đổi khí hậu. Hãy tìm hiểu và giải thích nguyên nhân. Con người đã có biện pháp nào để khắc phục hiện tượng trên?

Lời giải chi tiết

- Việc sử dụng quá nhiều các thiết bị làm lạnh là một trong những nguyên nhân gây biến đổi khí hậu do:

+ Các thiết bị này chủ yếu sử dụng nguồn năng lượng từ hóa thạch như than đá, dầu mỏ và khí đốt khiến làm tăng lượng khí thải nhà kính như CO2 và các chất gây ô nhiễm khác.

+ Các thiết bị làm lạnh còn sử dụng chất làm mát gọi là HFC, loại khí này khi bị rò rỉ ra môi trường sẽ gây hiệu ứng nhà kính nghiêm trọng hơn so với khí CO2.

+ Bản thân các thiết bị làm lạnh khi hoạt động cũng thải ra môi trường một lượng nhiệt lượng lớn.

- Để khắc phục hiện tượng trên, con người đã thực hiện một số biện pháp sau:

+ Cải tiến công nghệ sản phẩm: tiết kiệm năng lượng; giảm lượng khí thải CO2; loại bỏ hoặc thay thế chất HFC khỏi các thiết bị làm lạnh.

+ Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng gió, năng lượng mặt trời,…

+ Quy hoạch và thiết kế các khu đô thị, tòa nhà làm tăng sự thông thoáng và mát mẻ; trồng cây xanh ở các khu dân cư;…

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Hóa học và Vật lý  thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM