Soạn Sinh 8 CTST Bài 29: Khái quát về cơ thể người

Xuất bản: 07/03/2024 - Cập nhật: 08/03/2024 - Tác giả:

Soạn Sinh 8 CTST Bài 29: Khái quát về cơ thể người. Trả lời câu hỏi Bài 29 thuộc Chủ đề 6: Sinh học cơ thể người sgk Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Sinh học Bài 29: Khái quát về cơ thể người thuộc Chủ đề 6: Sinh học cơ thể người.

Soạn Sinh 8 CTST Bài 29

Mở đầu trang 134: Cơ thể người bao gồm hệ thống các tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan. Chúng có sự phối hợp chặt chẽ với nhau để cùng thực hiện các hoạt động sống. Trong cơ thể người có những cơ quan và hệ cơ quan nào? Chúng có vai trò gì đối với cơ thể người?

Lời giải chi tiết

Các cơ quan, hệ cơ quan và vai trò của chúng đối với cơ thể người:

Hệ cơ quanTên cơ quanChức năng chính của các cơ quanChức năng của hệ cơ quan
Hệ vận độngXươngNâng đỡ, tạo hình dáng, vận độngĐịnh hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển.
Cơ vânTạo hình dáng, vận động
Hệ tiêu hóaỐng tiêu hóa: Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu mônTiêu hóa thức ăn, vận chuyển thức ăn, hấp thu chất dinh dưỡngBiến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài.
Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruộtTiết enzyme, dịch tiêu hóa
Hệ tuần hoànTimCo bóp hút và đẩy máuVận chuyển chất dinh dưỡng, oxygen, hormone,… đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
Hệ mạch: Động mạch, tĩnh mạch, mao mạchVận chuyển máu
Hệ hô hấpPhổiThực hiện trao đổi khíGiúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể.
Đường dẫn khí: Mũi, thanh quản, khí quản, phế quảnSưởi ấm, làm ẩm, làm sạch không khí hít vào, dẫn khí
Hệ bài tiếtDaTiết mồ hôiLọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường.
GanPhân giải chất độc, thải sản phẩm phân giải hồng cầu
Phổi và đường dẫn khíTrao đổi O2 và CO2
Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đáiBài tiết nước tiểu
Hệ thần kinhDây thần kinhDẫn truyền xung thần kinhThu nhận các kích thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan, giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường
Não bộ, tủy sốngLưu trữ, xử lí thông tin
Hệ nội tiếtCác tuyến nội tiết: tuyến tùng, vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tinh hoàn, buồng trứngTiết các hormone để điều hòa quá trình sinh lí của cơ thểĐiều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết một số loại hormone tác động đến cơ quan nhất định.
Hệ sinh dụcỞ nữ: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm hộTạo trứng, nuôi dưỡng thai nhi, hình thành đặc điểm sinh dục thứ phát ở nữGiúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống.
Ở nam: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, tuyến tiền liệt, tuyến hành, dương vậtTạo tinh trùng, hình thành đặc điểm sinh dục thứ phát ở nam

Thảo luận 1 trang 134:

Quan sát Hình 29.1, hãy liệt kê một số cơ quan trong cơ thể người và dự đoán vai trò của chúng đối với cơ thể bằng cách hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Lời giải chi tiết

Tên cơ quanVai trò
TimCo bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể.
PhổiThực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.
GanPhân giải chất độc, thải sản phẩm phân giải hồng cầu; chuyển hóa các chất như carbohydrate, protein, lipid; thực hiện tổng hợp một số chất như yếu tố đông máu, hormone angiotensinogen, albumin,…
Ruột giàHấp thụ nước và một số muối khoáng; tạo phân.
Cơ hoànhNgăn giữa vị trí lồng ngực và ổ bụng; tham gia cử động hô hấp.
Dạ dàyCo bóp, nhào trộn thức ăn; tiêu hóa một phần protein trong thức ăn.
Ruột nonBiến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng; hấp thụ các chất dinh dưỡng.
Bàng quangTích trữ nước tiểu.
Niệu đạoĐưa nước tiểu từ bàng quang ra ngoài cơ thể.

Thảo luận 2 trang 135:

Quan sát Hình 29.2 và hoàn thành bảng theo mẫu sau:

Lời giải chi tiết

Hệ cơ quanCơ quanVai trò chính
Hệ vận độngCơ, xươngĐịnh hình cơ thể, bảo vệ nội quan, giúp cơ thể cử động và di chuyển.
Hệ tiêu hóa

Ống tiêu hóa: Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn

Tuyến tiêu hóa: Tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến gan, tuyến tụy, tuyến ruột

Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể hấp thụ được và thải chất bã ra ngoài.
Hệ tuần hoànTim, mạch máu (động mạch, mao mạch, tĩnh mạch)Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxygen, hormone,… đến các tế bào và vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.
Hệ hô hấpMũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổiGiúp cơ thể lấy khí oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể.
Hệ bài tiếtPhổi, da, thận, bàng quang, niệu đạoLọc các chất thải có hại cho cơ thể từ máu và thải ra môi trường.
Hệ thần kinhNão, tủy sống, dây thần kinh, hạch thần kinhThu nhận các kích thích từ môi trường, điều khiển, điều hòa hoạt động của các cơ quan giúp cho cơ thể thích nghi với môi trường.
Hệ nội tiếtCác tuyến nội tiết: tuyến tùng, vùng dưới đồi, tuyến yên, tuyến giáp, tuyến ức, tuyến tụy, tuyến trên thận, tinh hoàn, buồng trứngĐiều hòa hoạt động của các cơ quan trong cơ thể thông qua việc tiết một số loại hormone tác động đến cơ quan nhất định.
Hệ sinh dụcỞ nữ: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm hộGiúp cơ thể sinh sản, duy trì nòi giống.
Ở nam: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, túi tinh, tuyến tiền liệt, tuyến hành, dương vật

Luyện tập trang 135:

Nêu tên các cơ quan, hệ cơ quan của cơ thể có sự phối hợp hoạt động khi cơ thể đang chạy.

Lời giải chi tiết

Khi chạy, có sự phối hợp hoạt động của các cơ quan và hệ cơ quan là: Hệ vận động (cơ và xương), hệ tuần hoàn (tim và hệ mạch), hệ hô hấp (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi), hệ bài tiết (da), hệ thần kinh (não, dây thần kinh), hệ nội tiết.

Vận dụng trang 135: Hoạt động của các cơ quan trong hệ tuần hoàn, hệ hô hấp khác nhau như thế nào trước và sau khi em chơi cầu lông?

Lời giải chi tiết

- Trước khi chơi cầu lông, hoạt động của các cơ quan trong hệ tuần hoàn và hệ hô hấp diễn ra bình thường (nhịp tim và nhịp thở không tăng). Sau khi chơi cầu lông, hoạt động của các cơ quan trong hệ tuần hoàn và hệ hô hấp vẫn còn tăng nhanh hơn (nhịp tim và nhịp thở vẫn còn tăng nhanh hơn) so với lúc bình thường rồi dần trở về mức bình thường.

- Giải thích: Khi cơ thể vận động, nhu cầu về năng lượng của cơ thể tăng lên dẫn đến nhu cầu cung cấp oxygen, chất hữu cơ và thải carbon dioxide của cơ thể tăng lên so với khi nghỉ ngơi. Để đáp ứng nhu cầu đó, cơ thể sẽ tăng nhịp tim và nhịp thở để đáp ứng kịp thời nhu cầu cung cấp và vận chuyển chất hữu cơ, oxygen và carbon dioxide.

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Hóa học và Vật lý thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM