Soạn Sinh 8 Cánh Diều Bài 37: Sinh sản ở người

Xuất bản: 01/03/2024 - Cập nhật: 04/03/2024 - Tác giả:

Soạn Sinh 8 Cánh Diều Bài 37: Sinh sản ở người. Hướng dẫn trả lời câu hỏi Bài 37 Chủ đề 7: Cơ thể người sgk Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều.

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Sinh học Bài 37: Sinh sản ở người thuộc Phần 3: Vật sống.

Giải Sinh 8 Cánh Diều Bài 37

Mở đầu trang 173. Quan sát hình 37.1, cho biết vai trò của hệ sinh dục nam và hệ sinh dục nữ trong sinh sản ở người

Lời giải chi tiết

- Vai trò của hệ sinh dục nam: Sản sinh ra tinh trùng và tiết ra hormone sinh dục nam.

- Vai trò của hệ sinh dục nữ: Sản xuất trứng, tiết ra hormone sinh dục nữ và đây là nơi diễn ra quá trình thụ tinh, phát triển phôi thai.

Câu hỏi 1 trang 173. Quan sát hình 37.2, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nữ

Lời giải chi tiết

Tên cơ quanChức năng
Buồng trứng- Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ.
Âm đạo

- Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.

- Tiếp nhận tinh trùng.

- Là đường ra của trẻ sơ sinh.

Ống dẫn trứng

- Đón trứng.

- Là nơi diễn ra sự thụ tinh.

- Vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung.

Tử cung

- Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử.

- Nuôi dưỡng phôi thai.

Âm hộ- Bảo vệ cơ quan sinh dục.

Câu hỏi 2 trang 174.

Quan sát hình 37.3, kể tên và trình bày chức năng của các cơ quan trong hệ sinh dục nam

Lời giải chi tiết

Tên cơ quanChức năng
Ống dẫn tinhVận chuyển tinh trùng đến túi tinh.
Tuyến tiền liệtTiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch.
Tuyến hànhTiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng.
Túi tinhDự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch.
Tinh hoànSản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam.
Mào tinh hoànNơi tinh trùng phát triển toàn diện.
Dương vậtCó niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh.

Luyện tập 1 trang 174. Nêu tên và chức năng của các cơ quan thuộc hệ sinh dục nữ, hệ sinh dục nam theo bảng gợi ý sau

Lời giải chi tiết

Tên và cơ quan thuộc hệ sinh dục

Hệ sinh dục nữHệ sinh dục nam
Cơ quanChức năngCơ quanChức năng
Buồng trứng- Sản xuất trứng và tiết hormone sinh dục nữ.Ống dẫn tinhVận chuyển tinh trùng đến túi tinh.
Âm đạo

- Có tuyến tiết ra chất nhờn mang tính acid giúp giảm ma sát và ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập.

- Tiếp nhận tinh trùng.

- Là đường ra của trẻ sơ sinh.

Tuyến tiền liệtTiết dịch màu trắng hòa lẫn với tinh trùng từ túi tinh phóng ra tạo thành tinh dịch.
Ống dẫn trứng

- Đón trứng.

- Là nơi diễn ra sự thụ tinh.

- Vận chuyển trứng hoặc hợp tử xuống tử cung.

Tuyến hànhTiết dịch nhờn có tác dụng rửa niệu đạo và làm giảm tính acid của dịch âm đạo, đảm bảo sự sống sót của tinh trùng.
Tử cung

- Tiếp nhận trứng hoặc hợp tử.

- Nuôi dưỡng phôi thai.

Túi tinhDự trữ tinh trùng, tiết một ít dịch.
Âm hộ- Bảo vệ cơ quan sinh dục.Tinh hoànSản xuất tinh trùng và hormone sinh dục nam.
Mào tinh hoànNơi tinh trùng phát triển toàn diện.
Dương vậtCó niệu đạo vừa là đường dẫn nước tiểu vừa là đường dẫn tinh.

Luyện tập 2 trang 174.

Lập sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam.

Lời giải chi tiết

Sơ đồ đường đi của tinh trùng trong hệ sinh dục nam: Tinh hoàn → Mào tinh hoàn → Ống dẫn tinh → Túi tinh → Niệu đạo trong dương vật.

Câu hỏi 3 trang 175. Quan sát hình 37.4 và cho biết chiều di chuyển của hợp tử sau khi thụ tinh

Lời giải chi tiết

Chiều di chuyển của hợp tử sau thụ tinh:

Hợp tử được hình thành sau khi thụ tinh sẽ di chuyển dọc theo ống dẫn trứng → tử cung, đồng thời phân chia tạo thành phôi → Phôi sẽ bám vào lớp niêm mạc tử cung dày, xốp và chứa nhiều mạch máu để làm tổ và phát triển thành thai.

Câu hỏi 4 trang 175. Sự thụ tinh xảy ra ở đâu? Thai nhi được nuôi dưỡng ở đâu?

Lời giải chi tiết

- Sự thụ tinh xảy ra ở ống dẫn trứng

- Thai nhi được nuôi dưỡng ở tử cung. Niêm mạc tử cung là nơi phôi bám vào, hình thành nhau thai để trao đổi chất với cơ thể mẹ giúp phôi thai phát triển

Câu hỏi 5 trang 175. Quan sát hình 37.5 và giải thích hiện tượng kinh nguyệt

Lời giải chi tiết

Sau khi rụng trứng mà không được thụ tinh, lượng hormone do buồng trứng tiết ra bị giảm đi. Vì vậy, lớp niêm mạc tử cung bong ra, thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy nhờ sự co bóp của tử cung gọi là hiện tượng kinh nguyệt

Câu hỏi 6 trang 175. Trình bày sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt.

Lời giải chi tiết

Sự thay đổi độ dày niêm mạc tử cung trong chu kì kinh nguyệt:

- Ở giai đoạn bắt đầu chu kì kinh nguyệt (khoảng ngày 1 đến ngày 5 của chu kì), lớp niêm mạc tử cung bị bong ra → lớp niêm mạc tử cung mỏng dần.

- Ở giai đoạn tiếp theo (khoảng ngày 6 đến ngày 28 của chu kì), lớp niêm mạc của tử cung bắt đầu dày lên → lớp niêm mạc tử cung dày nhất vào cuối của chu kì để chuẩn bị cho phôi đến làm tổ.

Câu hỏi 7 trang 176. Nêu ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục và cách phòng tránh.

Lời giải chi tiết

- Ví dụ bệnh lây truyền qua đường sinh dục như: HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,…

- Cách phòng tránh bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Cần quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục, tiêm vaccine phòng bệnh, khám phụ khoa định kì, không dùng chung các vật dụng dính máu hoặc dịch cơ thể và đến ngay cơ sở y tế khi có dấu hiệu bất thường ở cơ quan sinh dục.

Câu hỏi 8 trang 176. Quan sát hình 37.6 và cho biết cần làm gì để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên. Nêu ý nghĩa của mỗi biện pháp đó

Lời giải chi tiết

Biện pháp để bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên và ý nghĩa của mỗi biện pháp:

Biện phápÝ nghĩa
Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy.Giúp vị thành niên chủ động, có quyết định và hành vi đúng về sức khỏe sinh sản.
Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí.Giúp nâng cao sức đề kháng cho cơ thể.
Không nên quan hệ tình dục.Tránh mang thai ngoài ý muốn, phá thai, mắc bệnh lây truyền qua đường sinh dục và vi phạm pháp luật.
Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp.Tránh những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.Giúp giữ tình bạn trong sáng; giảm nguy cơ bị xâm hại.

Luyện tập 3 trang 176.

Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn đến hậu quả gì?

Lời giải chi tiết

Quan hệ tình dục không an toàn ở tuổi vị thành niên có thể dẫn tới nhiều hậu quả như:

- Mang thai ngoài ý muốn, nạo phá thai gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tinh thần và học tập của vị thành niên.

- Mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục khi quan hệ tình dục không an toàn như HIV/AIDS, bệnh lậu, giang mai, sùi mào gà, viêm gan B,…

- Vi phạm pháp luật: Theo Luật Trẻ em năm 2016, người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em và bất cứ hành vi quan hệ trong độ tuổi này đều vi phạm pháp luật.

Vận dụng trang 177. Em lựa chọn biện pháp nào để bảo vệ sức khỏe sinh sản của bản thân?

Lời giải chi tiết

+ Tìm hiểu thông tin về sức khỏe sinh sản từ nguồn kiến thức đáng tin cậy.

+ Nâng cao sức khỏe, vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách, sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên, chế độ dinh dưỡng hợp lí.

+ Không sử dụng các chất kích thích, không xem phim ảnh, website không phù hợp.

+ Có hành vi đúng mực với người khác giới, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

+ Không nên quan hệ tình dục ở độ tuổi học sinh.

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Vật lý và Hóa học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM