Soạn Sinh 11 Bài 21 Chân trời: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Xuất bản: 29/01/2024 - Tác giả:

Soạn Sinh 11 Bài 21 Chân trời: Sinh trưởng và phát triển ở động vật. Hướng dẫn giải SGK Sinh học 11 Chân trời sáng tạo bài 21 gồm các câu hỏi trong bài.

Cùng Đọc tài liệu đi vào chuẩn bị trước các câu hỏi trong nội dung Giải bài tập bài 21 Sinh 11 sách Chân trời sáng tạo để có thể chuẩn bị sẵn sàng trước khi tới lớp các em nhé!

Soạn Sinh 11 bài 21 Chân trời sáng tạo

Mở đầu trang 141: Trải qua các giai đoạn trong vòng đời, những con kiến có nhiều đặc điểm khác nhau, đặc biệt là giai đoạn ấu trùng tới kiến trưởng thành. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?

Trả lời:

Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó là do kiến có quá trình phát triển qua biến thái hoàn toàn. Ấu trùng có hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác so với con trưởng thành.

I. Đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu hỏi 1 trang 141: Hãy liệt kê các đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật.

Trả lời:

Các đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở động vật:

- Cơ thể động vật sinh trưởng với tốc độ không đều, có giai đoạn diễn ra nhanh, có giai đoạn diễn ra chậm.

- Các phần khác nhau của cơ thể động vật có tốc độ sinh trưởng không giống nhau.

- Sinh trưởng đạt mức tối đa khi cơ thể trưởng thành tùy thuộc vào giống, loài động vật. Các loài khác nhau có tốc độ và giới hạn sinh trưởng khác nhau.

- Phôi thai có sự phát triển của các cơ quan, hệ cơ quan khác nhau.

II. Các giai đoạn chính trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu hỏi 2 trang 142: Quan sát Hình 21.2 và cho biết quá trình phát triển ở gà được chia thành những giai đoạn nào.

Trả lời:

Quá trình phát triển ở gà được chia thành hai giai đoạn chính là: Giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

- Giai đoạn phôi gồm nhiều giai đoạn nhỏ kế tiếp nhau: hợp tử phân cắt, phôi nang, mầm cơ quan.

- Giai đoạn hậu phôi: là giai đoạn phát triển của con non thành con trưởng thành.

III. Các hình thức phát triển ở động vật

Câu hỏi 3 trang 143: Quan sát Hình 21.3 và cho biết hình thái của vịt con mới nở có những đặc điểm gì giống với vịt trưởng thành.

Trả lời:

Hình thái của vịt con mới nở có đặc điểm tương tự với vịt trưởng thành: Đều có mỏ dẹp, có lông, chân có màng mỏng,…

Câu hỏi 4 trang 143: Sự khác biệt giữa nòng nọc và ếch có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của ếch?

Trả lời:

Ý nghĩa của sự khác biệt giữa nòng nọc và ếch đối với sự phát triển của ếch: Mỗi giai đoạn khác nhau, cấu tạo và sinh lí của ếch biến đổi phù hợp với chức năng chuyên hóa khác nhau, giúp ếch thích nghi để duy trì sự tồn tại đối với các điều kiện khác nhau của môi trường sống.

Câu hỏi 5 trang 144: Quan sát Hình 21.5, nhận xét sự khác biệt về hình thái của con non qua mỗi lần lột xác kế tiếp nhau.

Trả lời:

Sự khác biệt về hình thái của con non qua mỗi lần lột xác kế tiếp nhau: Sự khác biệt về hình thái của con non giữa các lần lột xác kế tiếp nhau là rất nhỏ. Tuy nhiên, sau mỗi lần lột xác, con non dần hoàn thiện về cấu tạo và cuối cùng phát triển thành con trưởng thành.

IV. Sinh trưởng và phát triển ở người

Câu hỏi 6 trang 144: Quan sát các Hình 21.6, 21.7 và mô tả các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành.

Trả lời:

Các giai đoạn phát triển của con người từ hợp tử đến cơ thể trưởng thành gồm: giai đoạn trước sinh và giai đoạn sau sinh.

- Giai đoạn trước sinh: bao gồm sự thụ tinh, giai đoạn phát triển phôi và giai đoạn phát triển thai.

+ Trứng được hình thành trong quá trình sinh trứng ở cơ thể mẹ. Tinh trùng được hình thành trong quá trình sinh tinh ở cơ thể bố. Sự kết hợp nhân tinh trùng và nhân tế bào trứng tạo thành hợp tử, gọi là sự thụ tinh.

+ Sau khi thụ tinh, hợp tử phân chia và di chuyển vào tử cung, chuyển thành túi phôi. Qua các giai đoạn phân hóa, hình thành và phát triển thành cơ quan.

+ Phôi 2 tháng tuổi đã có hầu hết cấu trúc cơ bản của cơ thể sẽ chuyển qua giai đoạn tăng trường các cơ quan và hoàn thiện dần cấu trúc.

- Giai đoạn sau sinh bao gồm các mốc: sơ sinh, thiếu nhi, thiếu niên, vị thành niên và trưởng thành.

Luyện tập trang 144: Phụ nữ mang thai cần có chế độ ăn uống như thế nào để đáp ứng được nhu cầu dinh dưỡng của thai nhi?

Trả lời:

Phụ nữ mang thai cần có chế độ ăn uống hợp lí, cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng về chất và lượng; phù hợp với từng giai đoạn của thai kì nhằm cung cấp đầy đủ dinh dưỡng cho sự phát triển của thai nhi. Bên cạnh đó, phụ nữ mang thai cần tránh sử dụng chất kích thích, giữ cho cơ thể khỏe mạnh, tinh thần luôn thoải mái để thai nhi phát triển bình thường.

Câu hỏi 7 trang 146: Vì sao chúng ta cần tìm hiểu kiến thức về giáo dục giới tính?

Trả lời:

Chúng ta cần tìm hiểu kiến thức về giáo dục giới tính vì các kiến thức này giúp chúng ta có hiểu biết về cấu tạo cơ thể, hiểu rõ hơn về sự phát triển ở tuổi dậy thì; ý thức được các nguy cơ mắc bệnh lây truyền qua đường tình dục, mang thai ngoài ý muốn và các nguy cơ mắc các tệ nạn xã hội. Từ đó chăm sóc sức khỏe bản thân đúng cách, tránh xa các mối quan hệ không lành mạnh, giúp chúng ta nhận thức được giá trị của bản thân và sống lành mạnh hơn.

V. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu hỏi 8 trang 146: Nêu vai trò của một số loại hormone ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật.

Trả lời:

Vai trò của một số loại hormone ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật:

HormoneVai trò
Hormone sinh trưởng (Growth hormone - GH)Tăng cường quá trình tổng hợp protein trong tế bào, mô và cơ quan, do đó tăng cường quá trình sinh trưởng của cơ thể. Hiệu quả sinh trưởng còn phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của chúng.
Hormone thyroxineTăng tốc độ chuyển hóa cơ bản, do đó tăng cường sinh trưởng, tăng sinh nhiệt, kích thích sự phát triển và hoạt động bình thường của hệ thần kinh, hệ sinh dục.
TestosteroneTăng lắng đọng calcium vào xương; kích thích phát triển hệ sinh dục trong thời kì phôi thai, điều hòa phát triển các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp ở con đực (lông phát triển, giọng nói trầm hơn, phát triển cơ bắp rắn chắc,...).
EstrogenTăng lắng đọng calcium vào xương; kích thích phát triển hệ sinh dục ở thời kì phôi thai, điều hòa phát triển các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp ở con cái (ngực nở, điều hòa kinh nguyệt,...).

Câu hỏi 9 trang 147:

Các nhân tố bên trong có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật như thế nào?

Trả lời:

Các nhân tố bên trong có ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật là: Điều khiển, điều hòa quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, quyết định tốc độ, giới hạn và thời gian sinh trưởng, phát triển của động vật.

Câu hỏi 10 trang 147: Nếu lượng hormone được cơ thể tiết ra quá nhiều hoặc quá ít thì sẽ gây ra hậu quả như thế nào cho động vật?

Trả lời:

Nếu lượng hormone được cơ thể tiết ra quá nhiều hoặc quá ít thì sẽ gây ra một số hậu quả nghiêm trọng đối với động vật, dẫn đến mắc một số bệnh và ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật. Ví dụ: Thiếu hormone sinh trưởng (GH) thì con non ngừng lớn; trẻ em thiếu GH gây ra bệnh lùn tuyến yên, người lớn tăng tiết GH sẽ gây ra bệnh to đầu xương chi,…

Câu hỏi 11 trang 147: Quan sát Hình 21.8, hãy cho biết vai trò của các hormone trong sự phát triển của sâu bướm.

Trả lời:

Vai trò của các hormone trong sự phát triển của sâu bướm:

Tên hormoneTác dụng
JuvenileỞ nồng độ cao, kích thích lột xác, ức chế sự biến thái. Khi giảm xuống một ngưỡng nhất định, sâu sẽ hóa nhộng.
EcdysoneGây lột xác, kích thích hóa nhộng và hóa bướm

Câu hỏi 12 trang 148: Quan sát Hình 21.9, kể tên và nêu vai trò của các phân tử sinh học có nhiều trong các loại thức ăn được khuyến cáo mức tiêu thụ thực phẩm trung bình cho một người trong một ngày.

Trả lời:

- Tên các phân tử sinh học có nhiều trong các loại thức ăn được khuyến cáo mức tiêu thụ thực phẩm trung bình cho một người trong một ngày: Protein, lipid, carbohydrate, vitamin, muối khoáng và nước.

- Vai trò: Cung cấp năng lượng, nguyên liệu cho cơ thể, gây ảnh hưởng mạnh đến tốc độ sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. Chỉ cần thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cơ thể; trẻ em thiếu hoặc không đủ số lượng một loại chất dinh dưỡng sẽ chậm lớn và có thể phát triển không bình thường.

VI. Điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật

Câu hỏi 13 trang 149: Phương pháp lai giống kết hợp thụ tinh nhân tạo và công nghệ tế bào có ưu điểm và hạn chế gì trong cải tạo giống vật nuôi?

Trả lời:

Ưu và hạn chế của phương pháp lai giống kết hợp thụ tinh nhân tạo và công nghệ tế bào trong cải tạo giống vật nuôi:

- Ưu điểm:

+ Tạo ra giống vật nuôi có năng suất cao trong thời gian ngắn.

+ Tạo và chọn lọc được các tính trạng di truyền tốt, phù hợp với mục đích sản xuất, độ chính xác cao.

+ Tăng khả năng sống sót của giống vật nuôi mới.

- Hạn chế:

+ Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao và có kinh nghiệm.

+ Chi phí cho các thiết bị, dụng cụ cao; đòi hỏi công nghệ hiện đại.

Luyện tập trang 149: Liệt kê những biện pháp có thể thực hiện được để cải tạo chuồng trại tương ứng với từng giai đoạn phát triển của một loài vật nuôi ở gia đình em.

Trả lời:

* Gợi ý:

Những biện pháp có thể thực hiện được để cải tạo chuồng trại tương ứng với từng giai đoạn phát triển của loài lợn ở gia đình em:

- Trước khi nuôi lợn, vệ sinh toàn bộ chuồng trại và khu vực nuôi; quét vôi trắng nền chuồng, tường và hành lang,…

- Giai đoạn sau cai sữa: Giữ chuồng khô ráo, sạch sẽ, nhiệt độ đảm bảo 28 – 30oC; chiều dài máng ăn khoảng 20 cm/con.

- Giai đoạn tăng trưởng: Duy trì nhiệt độ phù hợp khoảng 25 – 28oC, giữ chuồng khô ráo, che chắn hạn chế giò lùa; tăng chiều dài máng ăn.

Vận dụng trang 150: Có ý kiến cho rằng: “Giai đoạn sâu bướm trong vòng đời của bướm phá hoại mùa màng mạnh nhất nên chúng ta chỉ nên sử dụng thuốc trừ sâu để tiêu diệt sâu hại nhằm giảm chi phí sản xuất”. Em có đồng ý với ý kiến này không? Giải thích.

Trả lời:

Em không đồng ý với ý kiến này. Vì sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có tác động tiêu cực tới môi trường, đặc biệt là có thể tiêu diệt cả những loài côn trùng có lợi, có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và động vật, gây hại cho hệ sinh thái. Ngoài biện pháp này, chúng ta có thể sử dụng các biện pháp khác như: sử dụng bẫy đèn để bắt bướm, hạn chế chúng sinh sản; dùng lưới che phủ vườn rau nhằm tránh bướm đẻ trứng trên lá;…

-/-

Trên đây là hướng dẫn giải bài tập Sinh học lớp 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các bài học trong phần Soạn Sinh 11 sách Chân trời sáng tạo nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM