Soạn Lịch Sử 7 Bài 20 Cánh Diều: Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527)

Xuất bản: 08/09/2022 - Tác giả:

Soạn Lịch Sử 7 Bài 20 Cánh Diều gợi ý trả lời đầy đủ câu hỏi trang 77-82 bài học Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527)

Cùng Đọc tài liệu đi vào trả lời các câu hỏi thuộc Soạn Sử 7 Cánh Diều Bài 20: Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527). Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Soạn Lịch Sử 7 Bài 20 Cánh Diều

1. Sự thành lập nhà Lê sơ

Câu hỏi trang 77 Soạn Lịch Sử 7 bài 20 Cánh Diều

Đọc thông tin, tư liệu và quan sát hình 20.1, hãy mô tả sự thành lập nhà Lê sơ.

Soạn Lịch Sử 7 Bài 20 Cánh Diều: Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527) hình 20.1

Trả lời

Sự thành lập nhà Lê Sơ:

- Tháng 4-1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, đóng đô tại Đông Kinh (Thăng Long).

- Chức quan cao cấp ở thời kì đầu nhà Lê sơ do tướng lĩnh có công lớn trong khởi nghĩa Lam Sơn nắm giữ.

- Hoàn thiện bộ máy chính quyền, phong chức tước và ban cấp ruộng đất cho các công thần.

- Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế-xã hội.

2. Tình hình chính trị

Câu hỏi trang 78 Soạn Lịch Sử 7 bài 20 Cánh Diều

Đọc thông tin, tư liệu, hãy nêu những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước, quân đội, pháp luật của Đại Việt thời Lê sơ.

Trả lời

- Tổ chức bộ máy nhà nước:

+ Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành.

+ Cả nước chia làm 13 đạo thừa tuyên, dưới đạo là phủ rồi đến huyện hoặc châu, xã.

- Quân đội:

+ Tiếp tục thực hiện chế độ “ngụ binh ư nông”.

+ Ban hành nhiều chính sách nhằm xây dựng quân đội tinh nhuệ, kỉ luật cao, đặt dưới sự thống lĩnh tối cao của nhà vua.

- Luật pháp: Ban hành Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức). Nội dung chính của bộ luật là bảo vệ quyền lợi của vua, quan lại; bảo vệ chủ quyền quốc gia; bảo vệ phụ nữ…

3. Tình hình kinh tế

Câu hỏi trang 79 Soạn Lịch Sử 7 bài 20 Cánh Diều

Đọc thông tin, tư liệu và kết hợp quan sát các hình 20.2, 20.3, hãy nêu tình hình kinh tế thời Lê sơ và rút ra nhận xét

Soạn Lịch Sử 7 Bài 20 Cánh Diều: Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527) hình 20.2, 20.3

Trả lời

- Nông nghiệp

+ Chính sách “quân điền”

+ Đặt một số chức quan: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ.

+ Khai hoang, đắp đê, khơi thông sông ngòi,..

+ Diện tích canh tác được mở rộng, nhiều làng mới được thành lập

- Thủ công nghiệp

+ Nhiều làng thủ công nổi tiếng: làng Huê Cầu (nhuộm vải), Chu Đậu (làm gốm), Bát Tràng (làm gốm)…

+ Nhà nước có Cục Bách tác.

- Thương nghiệp

+ Buôn bán trong nhà nước và nước ngoài đều phát triển.

+ Thuyền buôn và thương nhân các nước láng giềng buôn bán.

+ Sản phẩm được thương nhân nước ngoài ưa chuộng: đồ sứ, vải, lụa, lâm sản quý.

4. Tình hình xã hội

Câu hỏi trang 80 Soạn Lịch Sử 7 bài 20 Cánh Diều

Đọc thông tin, hãy trình bày về cơ cấu xã hội và vẽ sơ đồ thể hiện xã hội Đại Việt thời Lê sơ.

Trả lời

- Xã hội phân hóa thành nhiều tầng lớp:

+ Tầng lớp trên của xã hội là quý tộc, quan lại, địa chủ.

+ Tầng lớp bình dân trong xã hội chủ yếu là: nho sĩ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân. Trong đó nông dân chiếm đại đa số.

+ Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội.

- Quan hệ xã hội chưa mâu thuẫn gay gắt.

Soạn Lịch Sử 7 Bài 20 Cánh Diều: Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527) câu hỏi trang 80

5. Phát triển văn hóa, giáo dục

Câu hỏi trang 81 Soạn Lịch Sử 7 bài 20 Cánh Diều

Đọc thông tin, tư liệu và quan sát các hình từ 20.4 đến 20.6, hãy giới thiệu sự phát triển văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ.

Soạn Lịch Sử 7 Bài 20 Cánh Diều: Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527) hình 20.4 - 20.6

Trả lời

- Văn hóa

+ Nho giáo chi phối đời sống xã hội, nội dung học tập thi cử là sách của Nho giáo.

+ Đạo giáo và Phật giáo bị hạn chế

+ Văn học chữ Hán chiếm ưu thế

+ Nhã nhạc cung đình chứng thức ra đời

+ Loại hình nghệ thuật đa dạng, phong phú: chèo, tuồng…

- Giáo dục

+ Thi cử để tuyển chọn quan lại

+ Năm 1428, mở lại Quốc Tửu giám và mở trường học tại các lộ, phủ

+ Năm 1442, mở khoa thi Hội đầu tiên.

6. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ

Câu hỏi trang 82 Soạn Lịch Sử 7 bài 20 Cánh Diều

Đọc thông tin và quan sát các hình từ 20.7 đến 20.9, hãy giới thiệu một số danh nhân văn hóa tiêu biểu dưới thời Lê sơ.

Soạn Lịch Sử 7 Bài 20 Cánh Diều: Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527) hình 20.7
Soạn Lịch Sử 7 Bài 20 Cánh Diều: Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527) hình 20.8, 20.9

Trả lời

* Giới thiệu về Nguyễn Trãi (1380 - 1442)

- Nguyễn Trãi (1380 – 1442) là bậc công thần hàng đầu của nhà Lê sơ, đồng thời là nhà tư tưởng, nhà văn hóa lớn của Việt Nam.

- Nguyễn Trãi có nhiều cống hiến đặc biệt đối với nền văn hiến nước nhà ở nhiều lĩnh vực. Các tác phẩm tiêu biểu của ông là: Quân trung từ mệnh tập; Bình Ngô đại cái, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục…

* Giới thiệu về Lê Thánh Tông (1442 – 1497)

- Lê Thánh Tông là vị vua thứ tư của nhà Lê sơ.

- Lê Thánh Tông được ca ngợi là vị vua anh minh, vị anh hùng tài lược, có vốn kiến thức uyên thâm.

* Giới thiệu về Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)

- Ông là nhà sử học nổi tiếng của Đại Việt ở thế kỉ XV.

- Ngô Sĩ Liên là người khởi thảo bộ Đại Việt sử kí toàn thư – bộ chính sử Việt Nam xưa nhất còn tồn tại đến ngày nay, được khắc in vào cuối thế kỉ XVII.

* Giới thiệu về Ngô Sĩ Liên (1442 - ?)

- Lương Thế Vinh là người đứng đầu Viện Hàn lâm thời vua Lê Thánh Tông.

- Ông là người có tài năng ở nhiều lĩnh vực. Tác phẩm tiêu biểu của ông là: Đại thành toán pháp – đây được coi là bộ sách giáo khoa về toán học đầu tiên ở Việt Nam.

Luyện tập và vận dụng

Câu hỏi Luyện tập trang 82 Soạn Lịch Sử 7 bài 20 Cánh Diều

Hãy liệt kê các thành tựu tiêu biểu về văn hóa, giáo dục của Đại Việt thời Lê sơ.

Trả lời

* Những thành tựu về văn hóa:

- Tư tưởng, tôn giáo:

+ Hệ tư tưởng Nho giáo chi phối đời sống xã hội.

+ Đạo giáo và Phật giáo bị hạn chế.

- Văn học:

+ Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, với các tác phẩm tiêu biểu như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo (của Nguyễn Trãi)…

+ Văn học chữ Nôm ghi dấu ấn với các tác phẩm: Hồng Đức quốc âm thi tập (của vua Lê Thánh Tông), Quốc âm thi tập (của Nguyễn Trãi)…

- Sử học: có nhiều bộ sử nổi tiếng, như: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục,…

- Địa lí: các tác phẩm Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ.

- Y học: có tác phẩm Bản thảo thực vật toát yếu.

- Toán học: có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp.

- Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng và phát triển, nhất là chèo, tuồng.

- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh (Thanh Hóa). Điêu khắc thời Lê Sơ có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.

* Những thành tựu về giáo dục:

- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học ở các lộ, phủ.

- Tổ chức nhiều khoa thi để tuyển chọn nhân tài cho đất nước. Nội dung thi cử là các sách của đạo Nho.

Câu hỏi Vận dụng 1 trang 82 Soạn Lịch Sử 7 bài 20 Cánh Diều

Sưu tầm tư liệu và giới thiệu về di tích Lam Kinh hoặc Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

Trả lời

- Di tích Lam Kinh hiện nay nằm trên địa bàn: thị trấn Lam Sơn và xã Xuân Lam (huyện Thọ Xuân), xã Kiên Thọ (huyện Ngọc Lặc)… của tỉnh Thanh Hóa, với tổng diện tích quy hoạch bảo tồn là 200 héc-ta.

- Lam Kinh vốn là đất Lam Sơn, quê hương của anh hùng Lê Lợi, ngư­ời có công chiêu mộ hiền tài, quy tụ nhân dân đánh đuổi giặc Minh xâm lược (1418 - 1427). Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế (Lê Thái Tổ), lập nên vương triều Hậu Lê, đóng đô ở Thăng Long, mở ra thời kỳ phát triển mới cho quốc gia Đại Việt.

- Năm 1430, Lê Thái Tổ đổi tên vùng đất Lam Sơn thành Lam Kinh. Kể từ đó, các kiến trúc điện, miếu... cũng bắt đầu được xây dựng tại đây, gắn với hai chức năng chính, là:

+ Khu tập trung lăng mộ của tổ tiên, các vị vua, hoàng thái hậu nhà Lê và một số quan lại trong hoàng tộc.

+ Điểm nghỉ chân của các vua Lê khi về cúng bái tổ tiên; đồng thời là nơi ở của quan lại và quân lính thư­ờng trực trông coi Lam Kinh;

- Về diện mạo kiến trúc của di tích hiện nay, có thể điểm tới một số công trình tiêu biểu như: chính điện; Thái miếu; Sân rồng; Đông trù; Tả vu, Hữu vu; Tây thất; Cầu Bạch; hồ Như Ánh, Núi Dầu và lăng mộ một số vị vua, hoàng thái hậu nhà Lê…

- Ngoài các kiến trúc kể trên, trong khu vực Lam Kinh còn có hệ thống công trình phụ trợ cùng nhiều di vật, cổ vật có giá trị lịch sử, văn hóa và khoa học khác.

- Với những giá trị lịch sử, văn hóa và khoa học đặc biệt của di tích, ngày 27/9/2012, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định xếp hạng Di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Lam Kinh là Di tích quốc gia đặc biệt.

Câu hỏi Vận dụng 2 trang 82 Soạn Lịch Sử 7 bài 20 Cánh Diều

Theo em, lời của Thân Nhân Trung trong bài văn khắc trên bia tiến sĩ tại Văn Miếu - Quốc Tử Giám năm 1442 có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề trọng dụng nhân tài hiện nay.

Trả lời

Tư tưởng “Hiền tài là nguyên khí quốc gia” của Thân Nhân Trung không chỉ có giá trị đối với thế hệ ông đang sống mà cho đến ngày nay nó vẫn giữ nguyên ý nghĩa. Đối với một đất nước, muốn phát triển giàu mạnh vững bền thì yếu tố con người vô cùng cần thiết. Cần phải tìm người giỏi và giáo dục người giỏi để họ có thể gánh trên vai trọng trách nước nhà. “Hiền tài” được hiểu chính là những người tài giỏi, có đức độ, đầu óc sáng tạo và tấm lòng sáng trong có những ý kiến và định hướng đúng đắn cho sự phát triển đi lên của quốc gia. Những người tài giỏi sẽ đóng góp công lao không nhỏ trong sự nghiệp xây dựng và phát triển quốc gia.

Chúc các em học tốt môn Lịch sử 7 với tài liệu Soạn sử 7 Cánh Diều do Đọc tài liệu tổng hợp trên đây!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM