Hiện nay, trên thế giới có rất nhiều loại cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản và lâm sản được con người sản xuất và | khai thác để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. Vậy, những cây trồng, vật nuôi nào được con người chú trọng phát triển? Chúng phân bố như thế nào trên thế giới?
Cùng Đọc tài liệu đi vào trả lời các câu hỏi thuộc Soạn địa 10 Chân trời sáng tạo bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Hướng dẫn soạn địa 10 CTST bài 26
Tài liệu giải bài tập địa lí 10 bài 26 Chân trời sáng tạo chi tiết:
I. Địa lí ngành nông nghiệp
1. Ngành trồng trọt
Câu 1. Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu vai trò của ngành trồng trọt.
- Trình bày đặc điểm của ngành trồng trọt.
Trả lời:
- Vai trò của ngành trồng trọt: là ngành quan trọng trong nông nghiệp
+ Góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
+ Cung cấp lương thực+ thực phẩm cho người dân.
+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.
+ Là cơ sở để phát triển chăn nuôi.
+ Là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
- Đặc điểm của ngành trồng trọt:
+ Đối tượng sản xuất chính: cây trồng.
+ Tư liệu sản xuất chủ yếu: đất trồng.
+ Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.
+ Ngành trồng trọt có tính mùa vụ.
+ Có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản để đáp ứng nhu cầu của thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
Câu 2. Dựa vào hình 26. 1, bảng 26. 1, bảng 26.2, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số cây trồng chính trên thế giới.
Trả lời:
Sự phân bố một số cây trồng chính trên thế giới:
- Lúa gạo: Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét (Bangladesh), Việt Nam, Thái Lan,...
⇒ Giải thích: Cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa).
- Lúa mì: Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-da,..
⇒ Giải thích: Thích hợp ở miền ôn đới và cận nhiệt.
- Ngô: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-her-ti-na, U-crai-na, In-đô-nê-xi-a,...
⇒ Giải thích: Thích hợp ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.
- Mía: Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan (Pakistan),...
⇒ Giải thích: thích hợp ở miền nhiệt đới.
- Củ cải đường: Liên bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ, Đức, Thổ Nhĩ Kỹ,...
⇒ Giải thích: thích hợp ở miền ôn đới và cận nhiệt.
- Bông: Trung Quốc (chiếm 1/5 sản lượng của thế giới), Hoa Kỳ, Ấn Độ, Pa-ki-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan (Uzbekistan),....
⇒ Giải thích: thích hợp ở miền nhiệt đới và cận nhiệt gió mùa.
- Đậu tương: Hoa Kỳ (gần 1/2 sản lượng thế giới), Trung Quốc, Liên bang Nga, Séc-bi-a (Serbia), In-đô-nê-xi-a,...
⇒ Giải thích: thích hợp ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
- Chè: Trung Quốc, Ấn Độ, Kê-ni-a (Kenya), Xri Lan-ca (%ri Lanka), Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam,…
⇒ Giải thích: thích hợp ở miền cận nhiệt.
- Cà phê: Bra-xin, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Cô-lôm-bi-a (Colombia),,...
⇒ Giải thích: thích hợp ở miền nhiệt đới.
- Cao su: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,....
⇒ Giải thích: là cây lấy nhựa quan trọng của miền nhiệt đới.
2. Ngành chăn nuôi
Câu 1. Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Nêu vai trò của ngành chăn nuôi.
- Trình bày đặc điểm của ngành chăn nuôi.
Trả lời:
* Vai trò của ngành chăn nuôi: là ngành quan trọng trong nền nông nghiệp hiện đại.
+ Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa).
+ Là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm
+ Là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững.
* Đặc điểm của ngành chăn nuôi:
+ Phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn: cơ sở nguồn thức ăn chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ cải tạo đồng cỏ tự nhiên, phát triển cỏ trồng, nguồn thức ăn được chế biến bằng phương pháp công nghiệp,...
+ Hình thức chăn nuôi: đa dạng như chăn nuôi chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại, chăn nuôi chuồng trại và chăn nuôi công nghiệp.
+ Ứng dụng thành tựu khoa học+ kĩ thuật và công nghệ vào trong chăn nuôi (lai tạo giống, thú y, chăm sóc,...): làm tăng số lượng và chất lượng sản phẩm chăn nuôi, đồng thời giảm tác động của dịch bệnh và ít ảnh hưởng đến môi trường.
+ Liên kết trong chăn nuôi từ khâu sản xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm giữ vai trò quan trọng, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững.
Câu 2. Dựa vào hình 26. 2, bảng 26. 3 và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.
Trả lời:
Sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới:
- Bò: các nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò là Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,...
⇒ Giải thích: vì bò thích nghỉ đa dạng với điều kiện môi trường nên được nuôi phổ biến ở nhiều nước thuộc vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới để dễ lấy thịt, sữa,...
- Lợn: Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,...
⇒ Giải thích: vì lợn thích nghi với các điều kiện môi trường, việc chăn nuôi lợn phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở thức ăn.
- Cừu: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, I-ran (Iran), Niu Di-len (New Zealand),...
⇒ Giải thích: do cừu được nuôi theo hình thức thả chăn ở vùng nhiệt đới.
- Gia cầm: các nước có đàn gia cám lớn là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Hoa Kỳ, các nước EU, Bra-xin,....
⇒ Giải thích: do gà có mặt ở tất cả các nước trên thế giới để cung cấp thịt, trứng cho bữa ăn hảng ngày, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
II. Địa lí ngành lâm nghiệp: Soạn địa 10 CTST bài 26
1. Vai trò và đặc điểm
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp.
Trả lời:
- Vai trò của ngành lâm nghiệp:
+ Cung cấp nguồn lâm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội.
+ Đảm bảo chức năng nghiên cứu khoa học.
+ Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan.
+ Đảm bảo sự phát triển bền vững và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
- Đặc điểm của ngành lâm nghiệp:
+ Lâm nghiệp gồm hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản khác.
+ Lâm nghiệp có đối tượng sản xuất là rừng nên cần thời gian sinh trưởng lâu dài.
+ Quá trình sinh trưởng tự nhiên của rừng đóng vai trò quyết định trong sản xuất LN.
+ Sản xuất lâm nghiệp được tiến hành trên quy mô rộng, chủ yếu hoạt động ngoài trời.
+ Việc khai thác hợp lí và bảo vệ rừng ngày càng thuận lợi nhờ ứng dụng thành tựu khoa học + kĩ thuật và công nghệ.
2. Phân bố sản xuất lâm nghiệp trên thế giới
Câu hỏi: Dựa vào bảng 26.4, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày sự phân bố lâm nghiệp trên thế giới.
Trả lời:
- Hiện nay, thế giới có khoảng 4,06 tỉ hecta rừng với tỉ lệ che phủ khoảng 31%.
- Diện tích rừng trên thế giới ngày càng suy giảm, đang đe dọa đến sự phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp và môi trường toàn cầu.
- Ở một số quốc gia, rừng trồng đã trở thành nguồn tài nguyên quan trọng.
- Các quốc gia có diện tích rừng trồng lớn trên thế giới là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Liên bang Nga,...
- Các nước đứng đầu về sản lượng gỗ khai thác là Hoa Kỳ, Ấn Độ, Trung Quốc, Bra-xin, Ca-na-đa,…
III. Địa lí ngành thủy sản: Soạn địa 10 CTST bài 26
1. Vai trò và đặc điểm
Câu hỏi:
Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành thủy sản.Trả lời:
- Vai trò của ngành thuỷ sản:
+ Thuỷ sản (ngọt, lợ và mặn) là nguồn cung cấp thực phẩm cho con người.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân.
+ Góp phần khai thác tốt các tiềm năng về tự nhiên, kinh tế + xã hội và bảo vệ chủ quyền, an ninh quốc gia.
- Đặc điểm của ngành thuỷ sản:
+ Ngành thuỷ sản bao gồm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến và dịch vụ thuỷ sản.
+ Diện tích mặt nước và chất lượng nguồn nước là tư liệu sản xuất quan trọng không thể thay thế được.
+ Sản xuất thuỷ sản có tính hỗn hợp và tính liên ngành cao.
+ Công nghệ nuôi trồng và khai thác thuỷ sản ngày càng hiện đại.
2. Phân bố sản xuất thủy sản trên thế giới
Câu hỏi: Dựa vào hình 26.3, thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét và giải thích sự phân bố thủy sản trên thế giới.
Trả lời:
- Nhận xét
+ Sự phân bố sản xuất thuỷ sản trên thế giới không đều nhau giữa các nước và khu vực.
+ Các nước có sản lượng khai thác thuỷ sản hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Pê-ru, Hoa Kỳ, Ấn Độ,.. .
+ Các nước có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng hàng đầu thế giới là Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ, Việt Nam, Phi-líp-pin,...
- Giải thích
+ Sản lượng thuỷ sản khai thác trên thế giới ngày càng tăng, ngư trường khai thác ngày càng được mở rộng, công nghệ khai thác được cải tiến.
+ Nhiều quốc gia đã chú trọng việc đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản (nước ngọt, nước lợ, nước mặn) để đáp ứng nhu cầu của thị trường, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
+ Các quốc gia có sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng lớn là do có điều kiện tự nhiên thuận lợi trong nuôi trồng, có nhiều ngư trường rộng lớn giàu hải sản, công nghệ đánh bắt hiện đại,…
Luyện tập trang 104: Soạn địa 10 CTST bài 26
Câu 1. Hãy so sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi.
Trả lời:
So sánh đặc điểm của ngành trồng trọt và chăn nuôi:
Ngành trồng trọt | Ngành chăn nuôi |
---|---|
+ Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu. + Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. + Ngành trồng trọt có tính mùa vụ. + Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt đã có sự thay đổi về hình thức tổ chức và phương thức sản xuất. | + Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu. + Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên. + Ngành trồng trọt có tính mùa vụ. + Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt đã có sự thay đổi về hình thức tổ chức và phương thức sản xuất. |
Câu 2. Hãy nêu một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới.
Trả lời:
Một số cây trồng và vật nuôi chính của vùng nhiệt đới
- Cây trồng
+ Cây lương thực: lúa gạo, ngô.
+ Cây công nghiệp: cà phê, chè, tiêu, điều, đậu tương.
- Vật nuôi: trâu, bò, lợn, dê, gia cầm (gà, vịt).
Vận dụng trang 104: Soạn địa 10 CTST bài 26
Câu hỏi: Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn những cây trồng, vật nuôi nào? Giải thích lí do em lựa chọn.
Trả lời:
- Liên hệ thực tế ở địa phương và giải thích nguyên nhân.
- Ví dụ:
Để lựa chọn cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất nông nghiệp ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống, em sẽ chọn:
- Cây trồng: lúa gạo,…
=> Do có đồng bằng với diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, khí hậu nóng, ẩm.
- Vật nuôi: gà, lợn,…
=> Do nơi em ở là thành phố lớn, nhu cầu về trứng, sữa và thịt rất lớn.
Gợi ý:
+ Hà Nội nuôi lợn, bò sữa và trồng lúa -> Đất phù sa màu mỡ để trồng lúa, nhu cầu về thịt lợn và sữa lớn.
+ Yên Bái trồng chè, nuôi trâu -> Phù hợp với điều kiện sinh thái của cây trồng, vật nuôi (đất feralit trồng chè, đồng cỏ và khí hậu lạnh nuôi trâu,…).
- Kết thúc nội dung soạn địa lí 10 Chân trời sáng tạo bài 26 -
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung Soạn địa 10 CTST bài 26: Địa lí ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Chúc các em học tốt.