Dân số thế giới không ngừng tăng nhanh từ năm 1700 đến nay, tuy nhiên tốc độ gia tăng dân số đã giảm dần vào cuối thế kỉ XX cho đến nay. Sự thay đổi tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào? Việc di cư (xuất cư, nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia ra sao? Những nhân tố nào góp phần làm gia tăng dân số?
Cùng Đọc tài liệu đi vào trả lời các câu hỏi thuộc Soạn địa 10 Chân trời sáng tạo bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Hướng dẫn soạn địa 10 Chân trời sáng tạo bài 19
Tài liệu giải bài tập địa lí 10 bài 19 Chân trời sáng tạo chi tiết:
I. Dân số thế giới
1. Đặc điểm dân số thế giới
Câu hỏi: Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét sự thay đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian.
Trả lời:
- Theo thời gian
+ Dân số thế giới tăng lên theo thời gian.
+ Năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người, gấp khoảng 3 lần so với năm 1950.
+ Tỉ trọng dân số châu Phi và châu Đại Dương tăng, các châu lục khác giảm.
- Theo không gian
+ Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau.
+ Châu Á có tỉ trọng dân số lớn nhất (59,5%), tiếp đến là châu Phi (17,2%), châu Mĩ,…
+ Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia đông dân nhất trên thế giới chiếm 36,17%.
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
Câu hỏi: Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét tình hình phát triển đân số thế giới giai đoạn 1804 - 2020, xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2020 - 2037.
Trả lời:
- Tình hình phát triển đân số thế giới giai đoạn 1804 - 2020:
+ Dân số tăng từ 1 000 triệu người đến 2 000 triệu người là: 123 năm (từ năm 1804 đến 1927)
+ Tuy nhiên, dân số tăng nhanh từ 6 000 triệu người đến 7 000 triệu người là 12 năm (từ năm 2011 đến 2020)
- Nhận xét:
+ Tốc độ gia tăng dân số nhanh.
+ Quy mô ngày càng lớn đặc biệt từ nửa sau thế kỉ XX.
+ Xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2020 - 2037: tiếp tục tăng và đạt 9 tỉ người vào năm 2037.
II. Gia tăng dân số: Soạn địa 10 chân trời sáng tạo bài 19
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Phân biệt gia tăng đân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
- Trình bày khái niệm gia tăng dân số thực tế. Lấy ví dụ minh hoạ.
Trả lời:
- Gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
Gia tăng dân số tự nhiên | Gia tăng dân số cơ học | |
---|---|---|
Đặc điểm | Là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô. | Gồm hai bộ phận xuất cư và nhập cư. Tỉ suất gia tăng dân số cơ học là hiệu số giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư. |
Ý nghĩa | Động lực của phát triển dân số, dân số tăng hay giảm phụ thuộc vào gia tăng dân số tự nhiên (sinh đẻ và tử vong). | Không làm thay đổi số dân trên toàn thế giới nhưng đối với từng quốc gia, khu vực thì nó có thể làm thay đổi số dân và tác động quan trọng đến phát triển kinh tế - xã hội. |
- Gia tăng dân số thực tế
+ Khái niệm: Gia tăng dân số thực tế được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học (tính bằng %).
+ Ví dụ: Ở Việt Nam, tỉ suất tăng dân số tự nhiên là 1,1% và tỉ suất gia tăng cơ học là 1,2% thì gia tăng dân số thực tế ở Việt Nam là 2,3%.
III. Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số thế giới
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy phân tích các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới.
Trả lời:
Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số trên thế giới.
- Nhân tố kinh tế - xã hội
+ Các quốc gia, vùng lãnh thổ có trình độ phát triển kinh tế cao, điều kiện sống tốt, thu nhập của người dân cao, cơ sở hạ tầng hiện đại sẽ thu hút dân nhập cư và ngược lại.
+ Chính sách dân số ở các nước, phong tục, tập quán và tâm lí xã hội, độ tuổi kết hôn,... ở mỗi vùng lãnh thổ trong những thời kì nhất định có vai trò quan trọng ảnh hưởng đến sự gia tăng dân số.
- Nhân tố tự nhiên - sinh học: điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, khí hậu, đất đai,...); cơ cấu sinh học của dân số (độ tuổi, giới tính),... cũng tác động đến gia tăng dân số.
- Các nhân tố khác: thiên tai, dịch bệnh,... ảnh hưởng đến gia tăng dân số ở các khu vực, quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới.
Luyện tập trang 79: Soạn địa 10 chân trời sáng tạo bài 19
Câu 1.
Em hãy giải thích vì sao tỉ suất tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số.Trả lời:
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên được coi là động lực phát triển dân số vì gia tăng tự nhiên là hiệu số giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử. Vậy: khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao tức là dân số tăng nhanh, còn tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp thì dân số tăng chậm.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của Ăng-gô-la, I-ta-li-a, Xin-ga-po, năm 2020 và rút ra nhận xét.
Ăng-gô-la | l-ta-li-a | Xin-ga-po | |
---|---|---|---|
Tỉ suất sinh thô (%o) | 44 | 7 | 9 |
Tỉ suất tử thô (%o) | 9 | 11 | 5 |
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%) | ..... | ..... | ..... |
Trả lời:
- Tính toán
+ Công thức: Tỉ suất tăng dân số tự nhiên = tỉ suất sinh thô – tỉ suất tử thô : 10 (%).
+ Áp dụng công thức, tính được bảng dưới đây
Ăng-gô-la | l-ta-li-a | Xin-ga-po | |
---|---|---|---|
Tỉ suất sinh thô (%o) | 44 | 7 | 9 |
Tỉ suất tử thô (%o) | 9 | 11 | 5 |
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên (%) | 3,5 | -0,4 | 0,4 |
- Nhận xét
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có sự khác nhau giữa các quốc gia.
+ Ăng-gô-la có tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao nhất (3,5%), Xin-ga-po (0,4%) và I-ta-li-a (-0,4%).
-> Các nước phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, có thể dưới 0. Các nước kém phát triển, đang phát triển thường có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao.
Vận dụng trang 79: Soạn địa 10 chân trời sáng tạo bài 19
Câu hỏi: Em hãy sưu tầm các thông tin, số liệu về tình hình phát triển dân số và tác động của quá trình này tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương em đang sống.
Trả lời:
Các thông tin em cần tìm hiểu:
- Tìm các thông tin về:
- Tình hình kinh tế của tỉnh
- Trình độ phát triển xã hội
- Tổng số dân
- Tình hình dân số
- Dựa vào thông tin đã tìm được đưa ra nhận xét tác động của tình hình phát triển dân số.
Ví dụ:
- Tình hình phát triển dân số của Hà Nội:
Bảng dân số thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 – 2020
Đơn vị: triệu người
Năm | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
---|---|---|---|---|---|
Dân số | 7,3 | 7,4 | 7,5 | 8,1 | 8,2 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê
* Nhận xét:
Giai đoạn 2016 – 2020 dân số của Hà Nội tăng qua các năm:
+ Giai đoạn 2018 – 2019, dân số tăng nhiều nhất (0,6 triệu người).
+ Giai đoạn 2016 – 2017, 2017 – 2018 và 2019 – 2020 mỗi năm đều tăng thêm khoảng 0,1 triệu người.
- Tác động:
+ Dân số của Hà Nội đông (8,2 triệu người – 2020) => Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho các ngành kinh tế, đồng thời là thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Dân số đông cũng là gánh nặng lớn cho kinh tế - xã hội và môi trường: gia tăng các tệ nạn xã hội; gia tăng tỉ lệ thất nghiệp; thiếu trường học, cơ sở y tế; ô nhiễm môi trường,…
- Kết thúc nội dung soạn địa lí 10 Chân trời sáng tạo bài 19
-/-
Trên đây là toàn bộ nội dung Soạn địa 10 Chân trời sáng tạo bài 19: Dân số và sự phát triển dân số thế giới. Chúc các em học tốt.