Soạn Địa 10 Cánh diều bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

Xuất bản: 29/09/2022 - Tác giả:

Soạn Địa 10 Cánh diều bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản , trả lời câu hỏi trang 72 - 77 SGK Địa lí 10 Cánh diều đầy đủ và ngắn gọn.

Vai trò, đặc điểm và sự phân bố của cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới như thế nào?

Cùng Đọc tài liệu đi vào trả lời các câu hỏi thuộc Soạn địa 10 Cánh diều bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Hướng dẫn soạn địa 10 Cánh diều bài 21

Tài liệu giải bài tập địa lí 10 bài 21 Cánh diều chi tiết:

I. Nông nghiệp

* Trồng trọt:

Câu 1: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt.

Trả lời:

- Vai trò của ngành trồng trọt:

+ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến.

+ Là hàng hoá xuất khẩu có giá trị.

- Đặc điểm của ngành trồng trọt:

+ Hoạt động trồng trọt có tính mùa vụ và phân bố tương đối rộng.

+ Đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, cây trồng là đối tượng sản xuất.

+ Cơ cấu đa dạng, có sự thay đổi: Tỉ trọng cây lương thực giảm; tỉ trọng cây công nghiệp tăng; tỉ trọng cây ăn quả, rau đậu có biến động.

Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 21.1, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới.

Trả lời:

Sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới: có diện phân bố rộng, nhưng có sự khác nhau giữa các cây lương thực.

- Lúa gạo phân bố ở: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á.

=> Giải thích: Do cây lúa gạo thích hợp với khí hậu nóng ẩm, đất phù sa nên thích hợp ở miền nhiệt đới và cận nhiệt đới đặc biệt là châu Á gió mùa.

- Lúa mì: châu Âu, Bắc Á, Bắc Mĩ, Nam Ôxtrâylia.

=> Giải thích: Do cây lúa mì ưa khí hậu ẩm, khô, đất đai màu mở nên thích hợp với khu vực ôn đới.

- Ngô có giới hạn sinh thái khá lớn: Châu Âu, Bắc Mĩ, Trung Á, châu Phi, rải rác ở Nam Mĩ.

=> Giải thích: Do ngô thích hợp đất ẩm, nhiều mùn, ưa khí hậu nóng, dễ thích nghi với sự dao động của khí hậu nên thích hợp với khu vực nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

Câu 3: Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới.

Trả lời:

Các cây công nghiệp ra nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp và lao động có kinh nghiệm nên thường phân bố thành vùng tập trung.

- Các cây ưa nhiệt, ẩm cao như: mía, cà phê, cao su,... phân bố chủ yếu ở khu vực nhiệt đới.

- Củ cải đường ưa khí hậu ôn hoà, phù hợp với đất đen, được trồng nhiều ở khu vực ôn đới và cận nhiệt.

- Cây bông ưa khí hậu nóng, ổn định, đất tốt, thường trồng khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới gió mùa.

- Cây chè ưa nhiệt độ ôn hoà, lượng mưa nhiều, phân bố chủ yếu ở khu vực cận nhiệt.

- Cây đậu tương ưa khí hậu ẩm, đất tơi xốp, phân bố ở nhiều đổi khí hậu.

* Chăn nuôi: Soạn Địa 10 Cánh diều bài 21

Câu 1: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi.

Trả lời:

- Vai trò của ngành chăn nuôi:

+ Chăn nuôi cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho con người.

+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển và sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghiệp hoá.

- Đặc điểm của ngành chăn nuôi:

+ Đối tượng của ngành chăn nuôi là các cơ thể sống, tuân theo quy luật sinh học nhất định.

+ Chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn thức ăn, có nhiều thay đổi về hình thức chăn nuôi và hướng chuyên môn hoá, áp dụng rộng rãi khoa học - công nghệ trong sản xuất.

Câu 2: Đọc thông tin và quan sát hình 21.3, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố một số vật nuôi chính trên thế giới.

Trả lời:

Nhận xét: Chăn nuôi gia súc gồm bò, trâu, lợn, cừu, dê,...

- Bò chiếm vị trí hàng đầu, được nuôi nhiều ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Pakistan, Trung Quốc,...

- Lợn là vật nuôi quan trọng của nhiều nước trên thế giới như Trung Quốc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Việt Nam.

- Trâu được nuôi nhiều ở vùng nhiệt đới của các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan, In-đô-nê-xi-a,...

- Cừu là vật nuôi ở vùng cận nhiệt của các nước như: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ,...

- Dê được nuôi nhiều ở vùng khô hạn của các nước như: Ấn Độ, Trung Quốc, Xu-đăng,...

- Chăn nuôi gia cầm chủ yếu là gà, vịt,... phân bố rộng rãi ở nhiều nước.

Giải thích: Sự phân bố của các vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái, phong tục tập quán, nguồn thức ăn, hoạt động kinh tế,…

* Dịch vụ nông nghiệp:

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy lấy ví dụ làm rõ vai trò và đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi.

Trả lời:

- Vai trò của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi:

+ Đảm bảo cây trồng cho năng suất tốt nhất và hiệu quả kinh tế cao.

+ Thúc đẩy nông nghiệp sản xuất theo hướng chuyên môn hóa, tăng năng suất.

+ Đảm bảo chất lượng vật nuôi, phát triển giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi,….

+ Giảm thời gian phục vụ cho ngành nông nghiệp của người dân xuống

+ Tăng giá trị của sản phẩm nông sản khi qua chế biến và sơ chế để xuất khẩu ra nhiều thị trường.

- Đặc điểm của dịch vụ nông nghiệp trong trồng trọt và chăn nuôi:

+ Chăn nuôi: cung cấp đến nhiều giải pháp hữu ích chăn nuôi đối với người dân, phụ trợ và hỗ trợ người nông dân trong việc chăn nuôi gia súc, gia cầm phục vụ sản xuất và cung cấp thực phẩm cho con người hiện nay.

+ Trồng trọt: Các dịch vụ như xử lý cây trồng sâu bệnh, phát hiện dịch bệnh tại cây trồng, làm đất, kiểm tra và thực hiện tưới tiêu.

=> Ví dụ: Công ty Cargill – vốn là một công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi. Nay Cargill đã dần trở thành một công ty công nghệ nông nghiệp (agritech) với các sản phẩm số giúp thu thập, phân tích dữ liệu và hỗ trợ người dùng đưa ra quyết định trong quá trình nuôi trồng. Sản phẩm iQuatic ™ của Cargill là một ứng dụng dữ liệu di động được đồng bộ với bảng điều khiển hoạt động của trang trại, giúp trực tiếp cung cấp thông tin chi tiết theo thời gian thực và phân tích dự đoán qua công nghệ học máy (machine learning) và Internet vạn vật (IoT).

II. Lâm nghiệp: Soạn Địa 10 Cánh diều bài 21

Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò và đặc điểm của ngành lâm nghiệp. Lấy ví dụ cụ thể.

Trả lời:

- Vai trò của ngành lâm nghiệp:

+ Lâm nghiệp cung cấp gỗ, nguyên liệu cho các ngành công nghiệp; cung cấp thực phẩm, các dược liệu quý.

+ Lâm nghiệp tạo việc làm, thu nhập và sinh kế cho người dân.

+ Trồng và bảo vệ rừng góp phần điều hoà nguồn nước, khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đất, giữ cân bằng sinh thái.

- Đặc điểm của ngành lâm nghiệp:

+ Đối tượng của ngành lâm nghiệp là các cơ thể sống, có chu kì sinh trưởng dài, chậm và thường phân bố trên không gian rộng lớn.

+ Hoạt động lâm sinh bao gồm trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng.

+ Hiện nay, diện tích rừng trên thế giới vẫn bị suy giảm do tác động của tự nhiên và của con người.

III. Thủy sản

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 21.5, hãy:

- Trình bày vai trò và đặc điểm ngành thuỷ sản.

- Kể tên những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên. Nhận xét và giải thích sự phân bố đó.

Trả lời:

- Vai trò của ngành thuỷ sản:

+ Thuỷ sản cung cấp thực phẩm giàu chất đạm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ nghệ.

+ Mặt hàng xuất khẩu có giá trị.

+ Phát triển thuỷ sản nhằm tận dụng những lợi thế về tự nhiên, giải quyết việc làm cho người dân vùng ven biển,...

- Đặc điểm của ngành thuỷ sản:

+ Đối tượng sản xuất của thuỷ sản là các vật nuôi sống trong môi trường nước, chịu ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên và có tính quy luật.

+ Ngành thuỷ sản ngày càng áp dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao.

+ Thuỷ sản bao gồm các loài nước ngọt, nước lợ và nước mặn.

*Kể tên những nước có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn, từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn và từ 50 triệu tấn trở lên.

- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 5 triệu tấn đến dưới 10 triệu tấn: Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pê-ru.

- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 10 triệu tấn đến dưới 50 triệu tấn: In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ.

- Quốc gia có sản lượng thuỷ sản từ 50 triệu tấn trở lên: Trung Quốc.

=> Các quốc gia có sản lượng thủy sản lớn chủ yếu là nước có diện tích vùng biển rộng lớn, nhiều ngư trường giàu hải sản, cơ sở khai thác chế biến phát triển và điều kiện khai thác thuận lợi (Trung Quốc, Pê-ru, Liên bang Nga,…).

Luyện tập và vận dụng trang 77: Soạn Địa 10 Cánh diều bài 21

Câu 1. Cho bảng số liệu sau:

Bảng 21. Số dân và sản lượng lương thực thế giới giai đoạn 2000 - 2019
Tiêu chí/Năm20002005201020152019
Số dân thế giới (triệu người)6143,56541,96956,87379,87713
Sản lượng lương thực (triệu tấn)206021142476,42550,92964,4

a) Hãy vẽ biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2019.

b) Tính bình quân lương thực đầu người của thế giới (đơn vị: kg/người) trong giai đoạn trên và nhận xét.

Trả lời:

a) Vẽ biểu đồ

Biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2019:

biểu đồ kết hợp (đường và cột) thể hiện số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000 - 2019

b) Tính bình quân lương thực đầu người

BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC ĐẦU NGƯỜI CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000 - 2019 (Đơn vị: kg/người)

Năm20002005201020152019
Bình quân lương thực335,3323,1356345,7384,3

Nhận xét

- Bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta ngày càng tăng nhưng không ổn định.

- Các giai đoạn giảm: 2000 - 2005, 2010 - 2015.

- Các giai đoạn tăng: 2005 - 2010, 2015 - 2019.

- Cả giai đoạn 2000 - 2019 tăng thêm 49kg/người.

Câu 2. Hãy vận dụng kiến thức đã học để giải thích sự phân bố của một cây trồng hoặc vật nuôi chính ở địa phương em.

Trả lời:

- HS tự tìm hiểu thông tin ở địa phương qua sách, báo, internet hoặc sự hiểu biết của bản thân.

- Ví dụ:

+ Ở Yên Bái trồng nhiều chè, nuôi trâu do điều kiện sinh thái (khí hậu và đất) thích hợp.

+ Ở Nam Định trồng nhiều lúa nước, nuôi nhiều lợn do có đất phù sa màu mỡ và thức ăn chăn nuôi dồi dào từ phụ phẩm của ngành trồng trọt, bán công nghiệp, công nghiệp,…

- Kết thúc nội dung soạn địa lí 10 Cánh diều bài 21 -

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung Soạn địa 10 Cánh diều bài 21: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Chúc các em học tốt.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM