Soạn bài Tự đánh giá: Sông nước trong tiếng miền Nam

Xuất bản: 31/07/2023 - Tác giả:

Soạn bài Tự đánh giá: Sông nước trong tiếng miền Nam hướng dẫn trả lời 10 câu hỏi trong bài giúp học sinh vận dụng, ôn tập nội dung đã học trong Bài 4: Văn bản thông tin.

Để ôn tập lại kiến thức đã học trong Bài 4: Văn bản thông tin Ngữ Văn 11 tập 1 sách Cánh Diều, trong phần tự đánh giá này các em sẽ được đọc hiểu văn bản "Kép Tư Bền" và tiến hành trả lời 10 câu hỏi. Dưới đây là hướng dẫn trả lời chi tiết câu hỏi trong bài.

Soạn bài Tự đánh giá Bài 4: Sông nước trong tiếng miền Nam

Câu 1. Dòng nào nêu đúng nguồn dẫn của văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam?

A. Báo Nhân Dân, ngày 18-9-2012, không có tác giả.

B. Báo Lao Động, thứ Năm, ngày 18-9-2010, phóng viên tòa báo.

C. Báo Thanh Niên, ngày 18-9-2012, Vietnamnet.

D. Báo Sài Gòn Tiếp Thị, 18-9-2012, Trần Thị Ngọc Lang.

→ Đáp án: D.

Câu 2. Phần sa pô muốn nêu vấn đề gì?

A. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lý của con người và cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền.

B. Thiên nhiên và môi trường sống có tác động rất lớn đến cuộc sống, tính cách của con người và ảnh hưởng đến tâm lý mỗi vùng, miền.

C. Tác động của thiên nhiên đến môi trường sống và tâm lí của con người và tâm lý đó sẽ ảnh hưởng đến tính cách mỗi vùng, miền.

D. Thiên nhiên và môi trường sống có tác động rất lớn đến đời sống con người và làm thay đổi tính cách, tâm lý mỗi vùng, miền.

→ Đáp án: A.

Câu 3. Nội dung chính của văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì?

A. Phản ánh ngôn ngữ Nam Bộ rất đa dạng, phong phú.

B. Ca ngợi tiếng Nam Bộ rất giàu đẹp, sáng tạo.

C. Giải thích vì sao phương ngữ Nam Bộ giàu có về các từ chỉ sông nước.

D. So sánh từ chỉ địa danh các tỉnh Nam Bộ với các tỉnh Bắc và Trung Bộ.

→ Đáp án: C.

Câu 4. Dòng nào nêu đúng bố cục và cách trình bày văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam?

A. Có nhan đề, có chú thích cuối văn bản, có kênh hình.

B. Có nhan đề, sa pô, có kết hợp kênh chữ và kênh hình.

C. Có nhan đề, sa pô, tài liệu tham khảo cuối văn bản.

D. Có nhan đề, sa pô, chú thích cuối văn bản.

→ Đáp án: B.

Câu 5. Câu văn nào sau đây thể hiện thái độ của người viết?

A. Khi thuyền chở đầy và nặng, không thể chở hơn được nữa, người ta nói là thuyền khẩm.

B. Từ đây dẫn đến một đặc điểm là đặt địa danh gắn liền với sông nước.

C. Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú ...

D. Như vậy, một từ chỉ sông nước đã được dùng để gọi tên giao lộ của các con đường trong thành phố.

→ Đáp án: C.

Câu 6.

Tác giả đã dẫn ra các từ ngữ nào để làm sáng tỏ nhận xét: “Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú [...]"?

Trả lời:

Để làm sáng tỏ nhận xét: “Số từ ngữ chỉ những sự vật, hiện tượng liên quan đến sông nước vì vậy vô cùng phong phú [...]", tác giả đã dẫn ra một số từ ngữ như: rạch, xẻo, con lươn, bùng binh, tắt, rỗng, vàm, lung, láng, bưng, bàu, cù lao, cồn, giồng...; nước lớn, nước ròng, nước rong, nước nổi, nước kém, nước đứng, nước nhửng, nước ương,...; ghe, tam bản, xuồng, vỏ lãi, tắc rằng,...

Câu 7. Mục đích của người viết văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là gì? Câu văn, đoạn văn nào liên quan đến mục đích ấy?

Trả lời:

- Mục đích của người viết văn bản Sông nước trong tiếng miền Nam là: muốn nhấn mạnh tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lý của con người và tính cách, tâm lý đó sẽ ảnh hưởng đến cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền.

- Câu văn, đoạn văn nào liên quan đến mục đích ấy là:

+ Đoạn sa pô "Nam Bộ là vùng đất sông nước, ruộng vườn. Sông rạch chằng chịt gắn bó bao đời với sinh hoạt, chi phối đời sống kinh tế cũng như đời sống tinh thần của con người. Bài viết này muốn nhấn mạnh tác động của thiên nhiên đến môi trường sống, tính cách, tâm lý của con người và tính cách, tâm lý đó sẽ ảnh hưởng đến cách sử dụng ngôn từ đặc trưng của mỗi vùng, miền."

+ Những từ ngữ này không chỉ đi vào lời ăn tiếng nói hằng ngày của người dân vùng đất này, là yếu tố cấu tạo của nhiều địa danh mà còn phản ánh bối cảnh sáng tác của nhiều câu hò, điệu hát dân gian và là mảnh đất tốt để nhà văn, nhờ thơ khai thác.

+ Ngoài những ý nghĩa..... dùng theo nghĩa phái sinh để gọi tên những sự vật, hiện tượng khác theo cách mở rộng nghĩa.

Câu 8. Theo tác giả, vì sao các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước?

Trả lời:

Theo tác giả, các tỉnh miền Nam hay đặt địa danh gắn liền với sông nước vì phần lớn làng xã ở Nam Bộ đều nằm hai bên bờ sông rạch. Từ đây dẫn đến một đặc điểm là đặt địa danh gắn liền với sông nước.

Câu 9. Hình ảnh minh hoạ trong văn bản có tác dụng gì?

Trả lời:

Hình ảnh minh họa trong văn bản giúp cụ thể hóa lời thuyết minh trong văn bản.

→ Từ đó, giúp văn bản trở nên hấp dẫn và thuyết phục hơn.

Câu 10. Văn bản mang lại cho em những thông tin bổ ích gì?

Trả lời:

- Văn bản cung cấp cho em thông tin về phương ngữ địa phương của người dân miền Nam Bộ. Nguồn gốc và lí do vì sao mà các tỉnh miền Nam lại hay đặt địa danh gắn liền với sông nước. Qua những thông tin đó mà em thấy hiểu hơn về sự phong phú của tiếng Việt nói chung và tiếng địa phương miền Nam nói riêng.

-/-

Trên đây là toàn bộ nội dung Soạn bài Tự đánh giá: Sông nước trong tiếng miền Nam mà các em cần chuẩn bị trước tại nhà. Chúc các em học tốt với trọn bộ tài liệu Soạn văn 11 !

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM