Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 22 Kết nối tri thức

Xuất bản: 26/08/2024 - Tác giả:

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 9 trang 22 Kết nối tri thức được biên soạn bám sát sách Ngữ văn lớp 9 Kết nối tri thức giúp học sinh soạn văn 9 dễ hơn.

Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn và cách phân biệt

Câu 1: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt trong mỗi trường hợp sau:

a. sinh trong từ sinh thành và sinh trong từ sinh viên.

b. bá trong từ bá chủ và  trong cụm từ nhất hô bá ứng.

cbào trong từ đồng bào và bào trong từ chiến bào.

dbằng trong từ công bằng và bằng trong từ bằng hữu.

Trả lời:

a.

sinh trong sinh thành: đẻ

sinh trong sinh viên: học trò

b.

 trong từ bá chủ: thủ lĩnh liên minh các chư hầu; làm lớn, xưng hùng

- bá trong cụm từ nhất hô bá ứng: trăm.

c.

bào trong từ đồng bào: thuộc cùng huyết thống

- bào trong từ chiến bào: áo dài, ống tay rộng

d.

- bằng trong từ công bằng: ngang, đều

bằng trong từ bằng hữu: bạn bè

Câu 2: Tìm một từ Hán Việt có yếu tố đồng âm khác nghĩa với yếu tố được in đậm trong các câu sau:

a. Thành càng kinh ngạc mừng rỡ, vội bắt dế bỏ vào lồng.

(Bồ Tùng Linh, Dế chọi)

b. Vào tới cung cho chọi thử với đủ thứ dế kì lạ của các nơi dâng lên như hồ điệp (dế bướm), đường lang (dế bọ ngựa), du lợi đạt (dế đánh dầu), thanh ti đầu (dế trán tơ xanh) thì con nào cũng thua.

(Bồ Tùng Linh, Dế chọi)

c. Song Trương có tính đa nghi, đối với vợ phòng ngừa quá sức.

(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)

d. Bấy giờ chàng mới tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ, nhưng việc trót đã qua rồi!

(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)

Trả lời:

CâuTừ in đậmNghĩaTừ Hán Việt có yếu tố đồng âm khác nghĩa
akinh (ngạc)gây kích động mạnhkinh nghiệm (kinh: trải qua), kinh đô (nơi nhà vua đóng đô)
bkì (lạ)lạ, khác với bình thườngkì vọng (kì: trông mong)
c(đa) nghinghi ngờthích nghi (nghi: thích hợp)
d(tỉnh) ngộtỉnh, hiểu rahội ngộ (ngộ: gặp)

Câu 3: Đặt 4 câu, mỗi câu sử dụng một từ tìm được ở bài tập 2.

Trả lời:

a. Mỗi lần làm sai việc gì đó, tôi lại rút ra được một vài kinh nghiệm.

b. Quý I này, kết quả kinh doanh của cửa hàng không được như kì vọng.

c. Mới đó mà tôi đã dần thích nghi được với khí hậu  nắng nóng ở miền Nam.

d. Cả nhà ông Sáu được hội ngộ sau chiến tranh, ai cũng mừng mừng tủi tủi.

Câu 4: Những từ in đậm trong các câu sau có yếu tố Hán Việt bị dùng sai. Hãy tìm hiểu nghĩa của các yếu tố đó để chỉnh sửa.

a. Mỗi tác phẩm văn học là chính thể, trong đó, các bộ phận có quan hệ với nhau rất chặt chẽ.

b. Trên thế giới có nhiều hình thức tổ chức nhà nước, thể hiện sự đa dạng về chỉnh thể.

Trả lời:

a.

Chính thể: hình thức tổ chức của một nhà nước.

→ Sửa: chỉnh thể.

b.

Chỉnh thể: là khối thống nhất, có quan hệ chặt chẽ, không thể tách rời của một đối tượng.

→ Sửa: chính thể.

Câu 5: Nghĩa của từ cải biên khác với nghĩa của từ cải biến như thế nào? Điều gì tạo nên sự khác nhau về nghĩa giữa hai từ đó?

Trả lời:

Cải biên: sửa đổi hoặc biện soạn lại cho phù hợp với yêu cầu mới, thường dùng để nói về việc xử lí tác phẩm nghệ thuật cũ.

Cải biến: thay đổi, làm khác hẳn cái cũ một cách rõ rệt, có thể dùng để nói về nhiều đối tượng.

- Hai từ có yếu tố chung cải (đổi khác đi). Hai yếu tố riêng: biên (viết, soạn), biến (thay đổi khác) quyết định sự khác nhau về nghĩa giữa 2 từ cải biên và cải biến.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM