Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Dũng cảm

Xuất bản: 16/08/2019

Soạn bài Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ Dũng cảm trang 83, tuần 26 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 được Đọc tài liệu chia sẻ các nội dung lý thuyết và thực hành các em cần lưu ý để học tốt.

Soạn bài Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ Dũng cảm trang 83, tuần 26 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 được Đọc tài liệu tổng hợp chủ ý nhắc lại lý thuyết về vốn từ nói về lòng dũng cảm, cùng với đó là gợi ý thực hành làm những bài tập trang 83 SGK.

Kiến thức cần nhớ

1. Một số từ cùng nghĩa với dũng cảm

Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm,…

2. Một số từ trái nghĩa với dũng cảm

Nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, nhu nhược, hèn hạ,…

3. Một số thành ngữ nói về dũng cảm

- Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.

- Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.

Soạn bài Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ Dũng cảm trang 83, tuần 26 SGK Tiếng Việt 4 tập 2

Gợi ý trả lời bài tập SGK

Câu 1 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4): Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ "dũng cảm"

Trả lời:

Dựa vào mẫu đã cho, em tìm những từ thuộc hai nhóm theo yêu cầu của câu hỏi:

Từ cùng nghĩa: Gan dạ, gan góc, gan lì, anh dũng, anh hùng, quả cảm, can đảm, can trường, bạo gan, táo bạo..,

Từ trái nghĩa: Hèn nhát, nhát gan, nhút nhát, bạc nhược, nhát, hèn, nhát như cáy v.v...

Câu 2 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4): Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được.

Trả lời:

Em đặt như sau:

- Cậu phải can đảm nói lên sự thật, không ngại gì cả.

- Sao mày nhát gan thế!

- Cậu phải mạnh dạn lên đừng nhút nhát quá.

Câu 3 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4):

Chọn từ thích hợp sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh

- ... bênh vực lẽ phải.

- Khí thế...

- Hy sinh...

Trả lời:

Em điền như sau:

- Dũng cảm bênh vực lẽ phải.

- Khí thế dũng mãnh.

- Hy sinh anh dũng.

Câu 4 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4): Trong các thành ngữ sau, nhừng thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - Ba chìm bảy nổi, vào sinh ra tử, cày sâu cuốc bẫm, gan vàng dạ sắt, nhường cơm sẻ áo, chân lấm tay bùn.

Trả lời:

Để xác định thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm, em cần hiểu nghĩa của từng thành ngữ. Thành ngữ nào có nghĩa biểu đạt tinh thần, hành động dũng cảm của con người thì em chọn thành ngữ đó.

- Đó là các thành ngữ:

Vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.

Câu 5 (trang 83 sgk Tiếng Việt 4): Đặt câu với các thành ngữ vừa tìm được.

Trả lời:

- Chú Tùng ở xóm em - trước đây là bộ đội đặc công - là người đã từng "vào sinh ra tử".

- Anh Nguyễn Văn Trỗi là một con người "gan vàng dạ sắt".

***

Soạn bài Luyện từ và câu lớp 4: Mở rộng vốn từ Dũng cảm trang 83, tuần 26 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 đã được chia sẻ chi tiết phía trên, các em học sinh chú ý để nhận biết, phân biệt và vận dụng từ ngữ ở chủ đề này thật hợp lý trong học tập cũng như cuộc sống hàng ngày.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM