Tài liệu hướng dẫn nội dung chi tiết soạn bài Ôn tập trang 98, tham khảo cách trả lời các câu hỏi bài tập Ôn tập trang 98 sách giáo khoa Ngữ văn 8 tập 2 Chân trời sáng tạo.
Soạn bài Ôn tập trang 98 Ngữ văn 8 tập 2 CTST
Trả lời các câu hỏi luyện tập củng cố trang 98 SGK Ngữ văn 8 tập 2 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Nêu và giải thích một số đặc điểm chính của truyện lịch sử.
Trả lời:
Một số đặc điểm chính của truyện lịch sử:
- Cốt truyện lịch sử: là các sự kiện nối tiếp nhau liên quan đến lịch sử như quá trình hình thành, hưng thịnh, diệt vong của các nhà nước, những biến cố lớn trong đời sống xã hội ở một quốc gia, quan hệ giữa các quốc gia,...
- Nhân vật lịch sử: là nhân vật trung tâm, trực tiếp tham gia vào sự phát triển của cốt truyện lịch sử, cuộc sống, sự nghiệp của họ có ảnh hưởng đến tiến trình lịch sử của một dòng tộc, một quốc gia,... tên tuổi, công trạng được ghi chép trong lịch sử.
- Chi tiết lịch sử: là phần thúc đẩy quá trình phát triển, yếu tố thêm vào để giải thích, lí giải sự kiện lịch sử
- Bối cảnh lịch sử: gắn với thời gian, xác định niên đại, thời đại cụ thể
- Ngôn ngữ lịch sử: thường mang đậm sắc thái lịch sử, thể hiện qua các hệ thống chi tiết miêu tả thiên nhiên, đồ vật, ngoại hình nhân vật, cách sử dụng từ ngữ của người kể chuyện, cách nghĩ, cách nói năng của nhân vật trong một bối cảnh lịch sử cụ thể.
Câu 2: Chỉ ra đặc điểm của truyện lịch sử được thể hiện trong các văn bản đã học theo bảng sau (làm vào vở)
Văn bản | Đặc điểm về cốt truyện | Đặc điểm về nhân vật | Đặc điểm về bối cảnh | Đặc điểm về ngôn ngữ |
Hoàng Lê nhất thống chí | ||||
Viên tướng trẻ và con ngựa trắng | ||||
Bến Nhà Rồng năm ấy... |
Trả lời:
Văn bản | Đặc điểm về cốt truyện | Đặc điểm về nhân vật | Đặc điểm về bối cảnh | Đặc điểm về ngôn ngữ |
Hoàng Lê nhất thống chí | - Là chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian. - Là cốt truyện đa tuyến về sự kiện, nhân vật. | Nhân vật lịch sử, có nhân vật cao cả - anh hùng, có nhân vật thấp kém - đê hèn. | Thời suy thoái của Vua Lê - chúa Trịnh; thời Quang Trung đại phá quân Thanh. | - Ngôn ngữ truyện kể và nhân vật phù hợp với thời đại được miêu tả. - Nghệ thuật kể chuyện: Lối văn trần thuật đặc sắc. Không ghi chép sự kiện một cách gấp gáp qua từng mốc thời gian mà miêu tả cụ thể hành động, lời nói. Miêu tả được thế đối lập giữa hai đội quân và trung thành với lịch sử dân tộc. |
Viên tướng trẻ và con ngựa trắng | Là chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian; đa tuyến về nhân vật. | Nhân vật lịch sử, hiện thân cho những phẩm chất anh hùng. | Thời quân - dân nhà Trần ba lần đánh tan quân Mông - Nguyên xâm lược. | Viết bằng tiếng Việt hiện đại. |
Bến Nhà Rồng năm ấy... | Sự kiện diễn ra trong một thời điểm quan trọng; đơn tuyến về nhân vật, sự kiện. | Nhân vật lịch sử, lãnh tụ cách mạng giải phóng dân tọc, hiện thân cho ý chí độc lập, tự do. | Thời trẻ của Bác Hồ, lúc Bác ra đi tìm đường giải phóng dân tộc. | Viết bằng tiếng Việt hiện đại. |
Câu 3:
Chỉ ra một số điểm giống nhau, khác nhau giữa văn bản truyện lịch sử và văn bản thơ kể chuyện lịch sử.Trả lời:
Một số điểm giống và khác nhau giữa văn bản truyện lịch sử và văn bản thơ kể chuyện lịch sử:
- Giống: Đều chứa đựng nội dung đề tài lịch sử, là các nhân vật và sự kiện lịch sử có tầm quan trọng và ảnh hưởng đến quốc gia dân tộc.
- Khác:
+ Văn bản truyện lịch sử: thể loại là truyện, mang yếu tố tự sự là chủ yếu, có thể kể tường tận từng chi tiết, sử dụng văn vần (lục bát) hàm súc.
+ Văn bản thơ kể chuyện lịch sử: thể loại là thơ, cốt truyện, nhân vật khá đơn giản, mang yếu tố biểu cảm là chủ yếu, thể hiện thái độ của nhân dân đối với nhân vật và sự kiện lịch sử.
Câu 4: Các kiểu câu: câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến khác nhau như thế nào về đặc điểm và chức năng? Cho ví dụ minh họa.
Trả lời:
- Câu kể (còn gọi là câu trần thuật) là những câu dùng để kể, tả hoặc giới thiệu về sự vật, sự việc; nói lên ý nghĩa hoặc tâm tư, tình cảm. Câu kể kết thúc bằng dấu chấm cuối câu..
Ví dụ: Hôm qua, tôi đã đi xem phim với bố mẹ.
- Câu hỏi: dùng để hỏi về những điều chưa biết, phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có câu hỏi dùng để tự hỏi mình, bày tỏ thái độ khen, chê, yêu cầu... Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, không,…Khi viết, cuối câu hỏi phải có dấu chấm hỏi.
Ví dụ: Ai vừa để xe trước cửa nhà vậy?
- Câu cảm dùng để biểu lộ cảm xúc vui buồn giận ghét... của người nói đối với một sự vật, sự việc nào đó. Trong câu thường có các từ ngữ: ôi, chao, chao ôi, chà, trời, quá, lắm,...
Ví dụ: Ôi chao, bông hoa đẹp quá!
Câu cầu khiến nêu đề nghị, mong muốn của người nói, người viết với người khác, trong câu thường dùng những từ ngữ như đừng, chớ, hãy, nên, cần, lên, đi…
Ví dụ: Mong em bé luôn ngoan ngoãn!
Câu 5: Khi viết một bài văn kể lại một chuyến đi, cần đặc biệt lưu ý những điều gì?
Trả lời:
Những lưu ý đặc biệt khi viết một bài văn kể lại một chuyến đi:
- Cần phải sắp xếp sự việc theo trình tự từng mốc thời gian.
- Thuật lại được diễn biến của chuyến đi cũng như các sự việc quan trọng.
- Tạo được điểm nhấn để tránh dàn trải, dài dòng.
- Kết hợp tự nhiên các yếu tố miêu tả, biểu cảm...
- Kể chi tiết nơi mà đã được đặt chân đến kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, thuyết minh
Câu 6: Nêu một vài kinh nghiệm rút ra trong việc nắm bắt nội dung chính sau khi nhóm đã trao đổi về một vấn đề lịch sử, xã hội.
Trả lời:
Một vài kinh nghiệm em rút ra trong việc nắm bắt nội dung chính mà nhóm đã trao đổi về một vấn đề đời sống trong truyện lịch sử.
- Đọc thật kĩ các sự kiện lịch sử, tìm thông tin trên các kênh chính thống thực tại để có cái nhìn khách quan, chân thực.
- Sắp xếp và triển khai các ý lần lượt theo một trình tự (không gian, thời gian).
- Lắng nghe thông tin, thu thập thông tin từ các nhân chứng bằng chứng để việc tìm hiểu nhanh chóng và có thêm thông tin quan trọng.
- Ý nghĩa của vấn đề lịch sử đối với xã hội, nhân dân lúc bấy giờ và về sau.
Câu 7: Lịch sử dân tộc khi được thể hiện qua các tác phẩm văn học có gì độc đáo, thú vị?
Trả lời:
Sự độc đáo, thú vị của lịch sử dân tộc khi được thể hiện qua các tác phẩm văn học:
- Tái hiện lại quá khứ để người đọc, thế hệ sau hiểu rõ quá trình, giá trị, thành quả mà cha ông đã vất vả hi sinh để giành về độc lập tự do.
- Giúp học sinh hiểu rõ quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước, hình thành tinh thần yêu nước và niềm tự hào dân tộc. Đồng thời, có hiểu biết về lịch sử thế giới, văn hóa nhân loại, là cơ sở để học hỏi, giao lưu, hội nhập quốc tế.
Các bạn vừa tham khảo xong nội dung chi tiết soạn bài Ôn tập trang 98 Ngữ văn 8 tập 2 CTST. Hi vọng thông qua việc giải đáp các câu hỏi bài tập luyện tập các em sẽ nắm vững hơn kiến thức mà bài ôn tập muốn truyền tải và ghi nhớ chúng lâu hơn.