Soạn bài Mở rộng vốn từ Công dân lớp 5 trang 18 SGK được Đọc tài liệu biên soạn với 2 phần nội dung chính là lý thuyết và hướng dẫn thực hành, làm bài. Mời các thầy cô cùng các bậc phụ huynh tham khảo, sau đó hướng dẫn các em làm bài mở rộng vốn từ này thật tốt.
Kiến thức cần nhớ
I. Khái niệm công dân
Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
VD: Bác sĩ, nhà giáo, công nhân, nông dân,… đều là người dân của một nước, họ có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước
Một số từ đồng nghĩa với từ công dân: dân, dân chúng, nhân dân
II. Một số từ có chứa tiếng “công”
- Công có nghĩa là“của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng
- Công có nghĩa là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm
- Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp
Giải nghĩa
- Công bằng: theo đúng lẽ phải, không thiên vị
- Công cộng: thuộc về mọi người hoặc phục vụ chung cho mọi người trong xã hội
- Công lí: lẽ phải phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội
- Công nghiệp: Ngành kinh tế dùng máy móc để khai thác tài nguyên, làm ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng
- Công chúng: Đông đảo người đọc, xem, nghe trong quan hệ với tác giả, diễn viên,…
- Công minh: Công bằng và sáng suốt
- Công tâm: Lòng ngay thẳng, chỉ vì việc chung, không vì tư lợi hoặc thiên vị
III. Mở rộng vốn từ công dân
- Quyền công dân: Điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho người dân được hưởng, được làm, được đòi hỏi
- Ý thức công dân: Sự hiểu biết về nghĩa vụ và quyền lợi của người dân đối với đất nước
- Nghĩa vụ công dân: Điều mà pháp luật hay đạo đức bắt buộc người dân phải làm đối với đất nước, đối với người khác
- Nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự
Gợi ý làm bài tập SGK
Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân ?
a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
c) Người lao động chân tay làm công ăn lương.
Trả lời:
Dòng b) “Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước” đã nêu đúng nghĩa của từ công dân.
Câu 2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm.
a) Công có nghĩa là "của nhà nước, của chung".
b) Công có nghĩa là "không thiên vị".
c) Công có nghĩa là "thợ, khéo tay".
Trả lời:
Công là của nhà nước, của chung: Công dân, công cộng, công chúng, công sở,...
Công là không thiên vị: Công bằng, công lí, công minh, công tâm...
Công là thợ: Công nhân, công nghiệp,...
Câu 3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng.
Trả lời:
Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân.
Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.
Câu 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không ? Vì sao ?
Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta...
Trả lời:
Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa như: nhân dân, dân chúng, dân. Vì từ công dân có hàm ý là chỉ người dân của một nước độc lập, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân là chỉ con người của một đất nước nói chung.
Hàm ý của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ.
***
Soạn bài Mở rộng vốn từ Công dân lớp 5 trang 18 SGK Tiếng Việt 5 tập 2 được chia sẻ phía trên, hi vọng các thầy cô, các bậc phụ huynh sẽ gúp con có bài học mở rộng vốn từ thật hữu ích.