Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường

Xuất bản: 17/07/2019 - Tác giả:

Soạn bài Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường lớp 5 trang 115 tuần 12 được Đọc tài liệu biên soạn đầy đủ kiến thức chính cùng hướng dẫn ôn luyện giúp các em có một bài học thật hữu ích.

Soạn bài Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường lớp 5 được Đọc tài liệu tổng hợp với những nội dung chính: Kiến thức cần nhớ, định hướng, tác động vào hành vi bảo vệ môi trường của trẻ, hướng dẫn làm bài tập thực hành SGK Tiếng Việt 5 tập 1 trang 115, 116.

Kiến thức cần nhớ

I. Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường

- Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.
- Sinh vật: Tên gọi chung của các vật sống, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật
- Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật (kể cả con người) với môi trường xung quanh
- Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được
- Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu trữ được nhiều loại động vật và thực vật.
- Bảo đảm: làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được
- Bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn; trả khoản tiền thỏa mãn khi có tai nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm.

II. Một số từ có thể ghép với tiếng bảo để thành một từ có nghĩa

- Bảo quản: giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc hao hút
- Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn, không để suy suyển, mất mát.
- Bảo tồn: giữ lại, không để cho mất đi
- Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ
- Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn.

III. Một số hành động có tác động đến môi trường

- Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc
- Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh bắt cá mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắt thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã

Hướng dẫn làm bài tập SGK

Câu 1 (trang 115 sgk Tiếng Việt 5): Đọc đoạn văn sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu ở bên dưới.

a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ: khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên.

b) Mỗi từ ở cột A dưới đây ứng với nghĩa nào ở cột B?

AB
Sinh vậtQuan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.
Sinh tháiTên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.
Hình tháiHình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.

Hướng dẫn trả lời

a) Phân biệt nghĩa của các cụm từ:

- Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở, sinh hoạt.

- Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.

- Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó có các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài.

b) Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa thích hợp ở cột B:

- Sinh vật: Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có sinh ra, lớn lên và chết.

- Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật (kể cả người) với môi trường xung quanh.

- Hình thái: Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật, có thể quan sát được.

Câu 2 (trang 116 sgk Tiếng Việt 5): Ghép tiếng bảo (có nghĩa "giữ, chịu trách nhiệm") với mỗi tiếng sau để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ đó (có thể sử dụng Từ điển tiếng Việt): đảm, hiểm, quản, tàng, toàn, tồn, trợ, vệ

Hướng dẫn trả lời

1) bảo đảm: Cam đoan chịu trách nhiệm về một việc gì đó.

2) bảo hiểm: Giữ, phòng để khỏi xảy ra tai nạn nguy hiểm.

3) bảo quản: Giữ gìn, trông nom để khỏi hư hỏng, hao hụt.

4) bảo tàng: Sưu tầm, lưu giữ, bảo quản những hiện vật có giá trị lịch sử, văn hóa, văn minh.

5) bảo toàn: Giữ nguyên vẹn như vốn có, không để mất mát, hư hỏng trong quá trình vận hành.

6) bảo tồn: Giữ nguyên hiện trạng, không để mất đi.

7) bảo trợ: Trợ giúp, đỡ đầu.

8) bảo vệ: Giữ gìn chống sự xâm phạm để khỏi bị hư hỏng, mất mát.

Câu 3 (trang 116 sgk Tiếng Việt 5): Thay từ bảo vệ trong câu sau bằng một từ đồng nghĩa với nó:

Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp.

Hướng dẫn trả lời

Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.

***

Soạn bài Mở rộng vốn từ Bảo vệ môi trường lớp 5 tuần 12 với những thông tin hữu ích phía trên, hi vọng các thầy cô cùng các bậc phụ huynh sẽ giúp các con có bài học về mở rộng vốn từ bảo vệ môi trường trang 115, 116 thật dễ dàng.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM