Skills 2 Unit 3 lớp 7 trang 33 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 10/01/2020 - Cập nhật: 13/01/2020 - Tác giả:

Hướng dẫn trả lời Skills 2 Unit 3 lớp 7 chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 33 sách giáo khoa Tiếng Anh 7 tập 1 và ôn tập các kiến thức của bài học.

Hướng dẫn trả lời Skills 2 Unit 3 lớp 7 chủ đề Community Service trang 33 SGK Tiếng Anh 7 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh câu trả lời. Cùng với đó tài liệu sẽ giúp bạn ôn tập lại các kiến thức cần nhớ tại Unit 3 lớp 7.

Skills 2 Unit 3 lớp 7

Listening Skills 2 Unit 3 lớp 7

Bài 1

Task 1. Discuss the following questions.

(Thảo luận những câu hỏi sau)

  • Who do you think benefits from volunteer work?
  • How do people benefit from volunteer work?

Đáp án: 

- I think all people benefit from volunteer work, the people in need and the helper.

Tạm dịch:

- Bạn nghĩ ai có được lợi ích từ công việc tình nguyện?

=> Tôi nghĩ tất cả mọi người đều có lợi từ công việc tình nguyện, người cần giúp đỡ và người giúp đỡ.

- The helpers enjoy it and they feel happy to do it. The people in need feel happy when they receive the help.

Tạm dịch: Những người giúp đỡ thích giúp đỡ và họ cảm thấy vui khi làm nó. Người cần giúp đỡ cảm thấy vui khi chúng nhận được sự giúp đỡ.

» Bài trước: Skills 1 Unit 3 lớp 7

Bài 2

Task 2. Listen to the recording and answer the questions.

(Nghe bài nghe và trả lời các câu hỏi)

Click tại đây để nghe:


1. Why does Phuc do volunteer work?

2. Why does Phuc feel more self-confident?

3. Why does the reporter think Phuc is confident?

4. Why does Mai think volunteering is special?

Đáp án: 

1. Phuc does volunteer work because he thinks it makes a difference in the community.

Tạm dịch: Tại sao Phúc làm tình nguyện?

- Phúc làm công việc tình nguyện bởi vì anh ấy nghĩ nó tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng.

2. Phuc feels more self-confident because he has made many new friends.

Tạm dịch:Tại sao Phúc cảm thấy tự tin hơn?

- Phúc cảm thấy tự tin hơn bởi vì anh ấy kết bạn với nhiều bạn mới.

3. The reporter thinks Phuc is confident because Phuc has answered the interview very well.

Tạm dịch: Tại sao phóng viên nghĩ Phúc tự tin?

- Phóng viên nghĩ rằng Phúc tự tin bởi vì Phúc đã trả lời bài phỏng vấn rất tốt.

4. Mai thinks volunteering is special because she can help others, and because she can see how happy the street children are when they learn.

Tạm dịch: Tại sao Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt?

- Mai nghĩ rằng việc tình nguyện thật đặc biệt bởi vì cô ấy có thể giúp những người khác, và bởi vì cô ấy có thể thấy trẻ em đường phố cảm thấy hạnh pliúc như thế nào khi chúng học.

Audio script:

Reporter: So Phuc, why do you volunteer?

Phuc: I volunteer because it makes a difference in our community. We can encourage people to protect the environment and our community will be a better place.

Reporter: Do you think volunteering is good for yourself too?

Phuc: Oh yes, I’ve made many new friends and I feel much more self- confident.

Reporter: I agree. You’ve answered the interview very well... And you Mai?

Mai: Volunteering is special to me because I can help others. It’s special because I can see how happy the children are when they learn.

Tạm dịch: 

Phóng viên: Vậy, Phúc, tại sao bạn tình nguyện?

Phúc: Tôi tình nguyện vì nó tạo nên sự khác biệt trong cộng đồng của chúng tôi. Chúng ta có thể khuyến khích mọi người bảo vệ môi trường và cộng đồng của chúng ta sẽ là một nơi tốt hơn.

Phóng viên: Bạn có nghĩ rằng hoạt động tình nguyện cũng tốt cho bản thân bạn?

Phúc: Ồ vâng, tôi đã có nhiều bạn mới và tôi cảm thấy tự tin hơn nhiều.

Phóng viên: Tôi đồng ý. Bạn đã trả lời phỏng vấn rất tốt ... Còn bạn thì sao Mai?

Mai: Tình nguyện là đặc biệt đối với tôi bởi vì tôi có thể giúp đỡ người khác. Điều này đặc biệt vì tôi có thể thấy trẻ em hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

Bài 3

Task 3. Listen again and fill in the blanks.

(Nghe lại và điền vào chỗ trống)

Click tại đây để nghe:


1. I ______ because I can make a difference in our community

2. I've made many new friends, and ______ much more self-confident.

3. Volunteering is special to me ______ I can help others.

4. It's special ______ I can see how happy the ______ are when they learn.

Đáp án: 

1. volunteer

Tạm dịch: Mình làm việc tình nguyện bởi vì mình có thể tạo ra sự khác biệt trong cộng đồng chúng ta.

2. feel

Tạm dịch:Tôi đã làm quen được nhiều bạn, và tôi cảm thấy tự tin nhiều hơn.

3. because

Tạm dịch:Việc tình nguyện thật đặc biệt với tôi bởi vì tôi có thể giúp những người khác.

4. because, children

Tạm dịch:Nó đặc biệt bởi vì tôi có thể thấy trẻ đường phố cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi chúng học.

Writing Skills 2 Unit 3 lớp 7

Bài 4

Task 4.  Combine the two sentences using because.

(Kết hợp 2 câu sử dụng because)

1. He didn't wear enough warm clothes. He's had a cold for two days.

2. It rained. I stayed home.

3. The lake is full of rubbish. They've decided to clean it up.

4. She works in that small town. She's lived in that small town for three years.

5. The neighbourhood is nice and quiet. They think they should move there.

Đáp án: 

1. He’s had a cold for two days because he didn’t wear enough warm clothes.'

Tạm dịch:Anh ấy bị cảm lạnh 2 ngày bởi vì anh ấy không mặc quần áo đủ ấm.

2. I stayed home because it rained.

Tạm dịch: Tôi ở nhà bởi vì trời mưa.

3. They’ve decided to clean the lake up because it is full of rubbish.

Tạm dịch:Họ quyết định lau dọn bởi vì nó đầy rác.

4. Because she works in that small town, she’s lived in that small town for three years.

Tạm dịch:Bởi vì cô ấy làm việc trong thị trấn nhỏ đó, nên cô ấy đã ở đó trong 3 năm.

5. Because the neighbourhood is nice and quiet, they think they should move there.

Tạm dịch:Bởi vì khu xóm tốt và yên tĩnh, nên họ nghĩ họ nên rời đến đó.

Bài 5

Task 5. Look at your volunteer ideas in Speaking 4. Choose one idea and write a short paragraph about it.

(Nhìn những ý tưởng tình nguyện trong phần Nói 4. Chọn một ý kiến và viết một đoạn văn ngắn về nó.)

Đáp án: 

I want to raise funds for Street children. I want to do it because we will be able to provide them with food and books. They will no longer be hungry. They will be able to read. I will ask my friends to help me. We will make postcards and sell them.

Tạm dịch:

Tôi muốn gây quỹ cho trẻ em đường phố. Tôi muốn làm điều đó bởi vì chúng ta sẽ có thể cung cấp thức ăn và sách cho trẻ. Trẻ sẽ không còn bị đói. Trẻ sẽ có thể đọc sách. Tôi sẽ hỏi nhờ bạn bè tôi giúp đỡ. Chúng tôi sẽ làm bưu thiếp và bán chúng.

» Bài tiếp theo: Looking back Unit 3 lớp 7

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Skills 2 Unit 3 lớp 7. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM