Ôn tập học kì 1 Địa lí 9: Trung Du và Miền núi Bắc Bộ

Xuất bản: 05/12/2019 - Tác giả:

Để giúp các em ôn tập học kì 1 Địa lí 9 tốt nhất, Đọc tài liệu xin gợi ý kiến thức ôn tập về vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung Du và Miền núi Bắc Bộ tại đây!

Nội dung kiến thức ôn tập học kì 1 Địa 9 vùng Trung Du và Miền núi Bắc Bộ bao gồm các kiến thức và các câu hỏi có thể ra như sau:

Kiến thức ôn tập về Trung Du và Miền núi Bắc Bộ

I- Kiến thức tổng quan (theo Atlat Địa lí trang 26)

- Tây Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình .

- Đông Bắc gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh .

- Diện tích lớn nhất  nước hơn 101 nghìn km² - 30.5% cả nước, số dân hơn 12 triệu người (14,2%  cả nước).

1. Vị trí địa lí:

(Tại sao nói việc phát huy thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc?)

- Giáp Trung Quốc,Thượng Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ ,Vịnh Bắc Bô.

- Có vị trí địa lí đặc biệt,mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp nên thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

a. Ý nghĩa kinh tế:

- Thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng phát triển, tạo sự chuyển dịch cơ cấu của vùng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên (khoáng sản, nông sản, lâm sản)

b. Chính trị: Củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc, bảo vệ an ninh biên giới.

c. Xã hội: Xóa bỏ sự chênh lệch về trình độ phát triển mọi mặt, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, đảm bảo sự bình đẳng.

2. Điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội.

a. Tự nhiên:

- Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng, có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.

- Có thế mạnh về công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, nền nông nghiệp nhiệt đới , cận nhiệt và ôn đới, phát triển tổng hợp kinh tế biển và du lịch.

b. Kinh tế - xã hội:

- Thưa dân, mật độ thấp nên hạn chế về thị trường tại chỗ và  lao động, nhất là lao động lành nghề.

- Nhiều dân tộc ít người; đồng bào có kinh nghiệm trong lao động sản xuất và chinh phục tự nhiên, tình trạng lạc hậu, du canh du cư …

- Là vùng căn cứ địa cách mạng, có di tích lịch sử Điện Biên Phủ.

- Cơ sở vật chất kỹ thuật  có nhiều tiến bộ. Nhưng còn thiếu đồng bộ, dễ bị xuống cấp.

II - Khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện.

1. Khoáng sản:

(Xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi, khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng - Atlat trang 26).

- Thuận lợi: Giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước ta:

- Đông Bắc:

+Than: Quảng Ninh,sắt (Yên Bái), thiếc và bôxit (Cao Bằng), Kẽm – chì (Chợ Điền - Bắc Kạn), đồng – vàng (Lào Cai), thiếc ở Tỉnh Túc (Cao Bằng) apatit (Lào Cai).

- Nhiều loại có trữ lượng và giá trị lớn: mỏ than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á.

Hiện nay, sản lượng  vượt mức 30 triệu tấn/năm. Thiếc, sản xuất khoảng 1.000 tấn thiếc/năm.

* Khó khăn: Các mỏ nằm sâu, ở những nơi giao thông chưa phát triển nên việc khai thác đòi hỏi phải có phương tiện hiện đại và chi phí cao.

2. Thuỷ điện:

(Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển thủy điện của vùng - Atlat trang 22, 26)

*Khả năng:Trữ năng thủy điện khá lớn: Hệ thống sông Hồng (11 triệu kW- chiếm hơn 1/3  cả nước . Riêng sông Đà gần 6 triệu kW).

* Hiện trạng: Nguồn thủy năng lớn đã và đang được khai thác.

- Các nhà máy thuỷ điện: Thác Bà trên sông Chảy (110 MW), Hòa Bình trên sông Đà (1.920 MW).

- Đang  xây dựng nhà máy thủy điện Sơn La trên sông Đà (2.400 MW), Tuyên Quang trên sông Gâm (342 MW), và nhiều nhà máy thủy điện nhỏ khác.

- Việc phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào. Nhưng , cần chú ý đến những thay đổi của môi trường.

III. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

(Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp (CN) và cây đặc sản của vùng.)

1. Điều kiện phát triển:

- Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác,  đất phù sa cổ (ở trung du).

- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao.

- Người dân có nhiều kinh nghiệm.

2. Hiện trạng phát triển cây CN, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.

a. Cây công nghiệp:

- Là vùng chè lớn nhất cả nước(Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.) (Atlat trang 26)

- Cây dược liệu (tam thất, đương quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả …), các cây ăn quả như mận, đào, lê: vùng núi giáp biên giới của Cao Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng Liên Sơn.

- Ở Sa Pa có thể trồng rau ôn đới, sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu .

- Khả năng mở rộng diện tích và nâng cao năng suất các loại cây trồng của vùng  còn rất lớn .

- Việc đẩy mạnh SX cây CN, cây đặc sản cho phép phát triển nền NN hàng hóa, hạn chế nạn du canh, du cư.

b.Khó khăn: Hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông .

- Cơ sở chế biến còn ít.

IV. Chăn nuôi gia súc.

(Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển  chăn nuôi gia súc lớn của vùng).

1. Điều kiện phát triển:

- Có khí hậu thích hợp,nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên.

- Hoa màu, lương thực dành cho chăn nuôi ngày càng nhiều.

- Nhu cầu tiêu thụ cho các vùng phụ cận lớn.

2. Hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn:

- Bò sữa: cao nguyên Mộc Châu (Sơn La). Đàn bò có 900 nghìn con (16% cả nước- 2005)

- Đàn trâu lớn nhất nước, có 1,7 triệu con ( ½  cả nước).

- Lợn: tăng nhanh, có hơn 5,8 triệu con -  21% đàn lợn cả nước.

* Khó khăn: Vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ còn khó khăn, các đồng cỏ không lớn và năng suất chưa cao.

V. Kinh tế biển.

(Tình hình phát triển kinh tế biển ở vùng trung du và miền núi Bắc Bộ).

- Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang phát triển năng động .

- Đánh bắt hải sản (nhất là đánh bắt xa bờ) , nuôi trồng thủy sản.

- Du lịch biển – đảo: quần thể du lịch Hạ Long.

- Cảng Cái Lân, đang được xây dựng và nâng cấp, tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp Cái Lân…

Câu hỏi ôn tập học kì 1 Địa 9 vùng Trung Du và Miền núi Bắc Bộ

1. Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của trung du miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và chính trị xã hội sâu sắc?

*Gợi ý:

- Về Kinh tế: góp phần khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn TNTN, cung cấp nguồn năng lượng, khoáng sản, nông sản cho cả nước và xuất khẩu.

- Về Chính trị, Xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ sự cách biệt giữa đồng bằng và miền núi. Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc. Góp phần giao lưu kinh tế trao đổi với các nước Trung Quốc,

Lào và giữ vững an ninh vùng biên giới.

Đây còn là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử Điện Biên Phủ.

2. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản trong vùng?

*Gợi ý:

* Khả năng phát triển:

- Phần lớn là đất feralít trên đá phiến, đá vôi; đất phù sa cổ ở trung du…

- Khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa, có mùa đông lạnh: Đông Bắc do ảnh hưởng gió mùa ĐB nên có mùa đông lạnh nhất nước ta, Tây Bắc lạnh do nền địa hình cao.

Thuận lợi phát triển cây có nguồn gốc cận nhiệt & ôn đới.

- Người dân có kinh nghiệm trồng và chăm sóc các loại cây.

* Hiện trạng phát triển:

- Chè: là vùng chuyên canh lớn nhất nước ta, chiếm 60% diện tích & sản lượng cả nước, nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Hà Giang, Yên Bái.

- Cây dược liệu: quế, tam thất, hồi, đỗ trọng…& cây ăn quả: mận, đào, lê…trồng ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn.

- Ở Sapa trồng rau vụ đông & sản xuất hạt giống quanh năm.

* Khó khăn: thời tiết thất thường, thiếu nước vào mùa đông ở Tây Bắc, cơ sở chế biến chưa cân xứng thế mạnh của vùng, khả năng mở rộng diện tích & nâng cao năng suất còn rất lớn. Tuy nhiên, việc phát triển cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hoá đem lại hiệu quả cao, hạn chế nạn du canh, du cư.

3. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của vùng?

*Gợi ý:

* Khả năng phát triển:

Vùng có nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên cao 600- 700m. Các đồng cỏ thường không lớn.

Thuận lợi chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò sữa, bò thịt).

- Sự quan tâm đầu tư của Nhà nước, nhu cầu tiêu thụ trong vùng và các vùng lân cận.

* Hiện trạng phát triển:

- Bò sữa nuôi nhiều ở Mộc Châu, Sơn La. Tổng đàn bò 900. 000 con, chiếm 16% đàn bò cả nước

- Trâu được nuôi rộng rải trong vùng, nhất là ở Đông Bắc. Trâu 1,7 tr iệu con, chiếm 1/ 2 đàn trâu cả nước.

* Khó khăn: GTVT chưa phát triển gây khó khăn cho vận chuyển sản phẩm tới nơi tiêu thụ, các đồng cỏ cần cải tạo nâng cao năng suất…

4. Xác định các trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng? (có thể dựa vào Atlas- trang Công nghiệp)            

*Gợi ý

Tên TTCN

Quy mô (nghìn tỷ đồng)

Cơ cấu ngành

5. Hãy xác định trên bản đồ các mỏ khoáng sản lớn trong vùng và phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng?

* Gợi ý

a) Các mỏ khoáng sản lớn trong vùng:

- Than: Quảnh Ninh, Thái Nguyên, Na Dương.

- Sắt ở Yên Bái.

- Kẽm- chì ở Bắc Kạn.

- Đồng- niken ở Lào Cai, Sơn La.

- Thiếc, bô- xit, mangan ở Cao Bằng.

- Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng).

- Apatid Lào Cai.

b) Thuận lợi:

- Là nơi tập trung hầu hết các loại khoáng sản ở nước ta.

- Nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn và có giá trị: than, sắt, thiếc, apatid, đồng, đá vôi...

c) Khó khăn:

Các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…

6. Trung du và miền núi Bắc Bộ có những thế mạnh và hạn chế nào trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện?

a) Khoáng sản: giàu khoáng sản bậc nhất nước ta, rất phong phú, gồm nhiều loại:

- Than: tập trung vùng Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên. Trong đó vùng than Quảng Ninh có trữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á- trữ lượng thăm dò 3 tỷ tấn, chủ yếu than antraxít. Sản lượng khai thác trên 30 triệu tấn/năm. Than dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy luyện kim, nhiệt điện như Uông Bí (150 MW), Uông Bí mở rộng (300MW), Na Dương (110MW), Cẩm Phả (600MW) …

- Sắt ở Yên Bái, kẽm- chì ở Bắc Kạn, đồng- vàng ở Lào Cai, bô- xit ở Cao Bằng.

- Thiếc Tĩnh Túc, sx 1000 tấn/nămà tiêu dùng trong nước & xuất khẩu.

- Apatid Lào Cai, khai thác 600. 000 tấn/năm dùng để sản xuất phân bón.

- Đồng- niken ở Sơn La.

Giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.

* Khó khăn: các vỉa quặng nằm sâu trong lòng đất đòi hỏi phương tiện khai thác hiện đại & chi phí cao, CSHT kém phát triển, thiếu lao động lành nghề…

b) Thuỷ điện: trữ năng lớn nhất nước ta.

- Trữ năng trên sông Hồng chiếm 1/ 3 trữ năng cả nước (11. 000MW), trên sông Đà 6. 000MW.

- Đã xây dựng: nhà máy thuỷ điện Hòa Bình trên sông Đà (1. 900MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW.

- Đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2. 400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm 342MW.

Đây là động lực phát triển cho vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản, tuy nhiên cần chú ý sự thay đổi môi trường.

* Hạn chế: thủy chế sông ngòi trong vùng phân hóa theo mùa. Điều đó gây ra những khó khăn nhất định cho việc khai thác thủy điện.

Hết

Trên đây là nội dung ôn tập học kì 1 Địa lí 9 vùng Trung Du và Miền núi Bắc Bộ mà các em có thể lưu lại để ôn tập thật tốt các kiến thức cần ghi nhớ này nhé!

- Giải Địa lí 9  - Đọc Tài Liệu -

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM