Ôn tập cuối học kì II - Tiết 2

Xuất bản: 20/08/2019

Đọc tài liệu hướng dẫn soạn bài ôn tập cuối học kì 2 lớp 4 tiết 2 trang 163 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 tuần 35 với nội dung ôn lại các từ vựng đã học.

Xem ngay hướng dẫn soạn bài ôn tập cuối học kì 2 lớp 4 tiết 2 trang 163 tuần 35 SGK Tiếng Việt 4 tập 2 do Đọc tài liệu biên soạn, qua đó ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong chương trình và củng cố lại kiến thức về các từ vựng đã được học ở các chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống,.. Cùng tham khảo em nhé!

Soạn bài ôn tập cuối học kì 2 lớp 4 tiết 2 trang 163 tuần 35

I. Mục tiêu tiết học

  • Ôn tập các bài tập đọc và học thuộc lòng
  • Ôn tập từ vựng đã được học ở các chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống,..

II. Ôn tập từ vựng

1. Mở rộng vốn từ Lạc quan – Yêu đời

1.1. Một số từ có chứa từ “lạc”

- Lạc có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú

- Lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu,lạc đề

1.2. Một số từ có chứa từ “quan”

- Quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân

- Quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Lạc quan

- Quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm

1.3. Một số câu tục ngữ có liên quan:

+ Sông có khúc, người có lúc

- Nghĩa đen: Dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp,…. Con người cũng như vậy, có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn.

- Nghĩa bóng (lời khuyên): Cuộc sống gặp phải những khó khăn vất vả là chuyện thường tình. Không nên vì vậy mà buồn phiền hoặc nản chí.

+ Kiến tha lâu cũng đầy tổ

- Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ.

- Nghĩa bóng (lời khuyên): Nhiều cái nhỏ dồn lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại thì ắt sẽ thành công.

2. Mở rộng vốn từ Du lịch – Thám hiểm

2.1. Mở rộng vốn từ Du lịch

- Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: mũ nón, quần áo, lều trại, giầy thể thao, túi xách, đồ ăn, nước uống, la bàn

- Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu hỏa, ô tô, máy bay, xe buýt, xe máy, xe đạp, xích lô, sân bay, nhà ga, vé xe

- Tổ chức, nhâ viên phục vụ du lịch: Nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ty du lịch, tua du lịch

- Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, hang động, hồ, núi, thác nước, di tích lịch sử, bảo tàng, công viên, khu  vui chơi

2.2. Mở rộng vốn từ Thám hiểm

- Một số đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, đèn pin, lều trại, đồ ăn thức uống, bật lửa,…

- Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, bão tuyết, cái đói, cái khát, sự cô đơn,…

- Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: can đảm, nhanh nhẹn, dũng cảm, không ngại khó ngại khổ, ưa mạo hiểm, ham hiểu biết,…

III. Hướng dẫn làm bài tập SGK

Câu 2 (trang 163 sgk Tiếng Việt 4): Lập bảng thống kê các từ ngữ đã học ở những tiết Mở rộng vốn từ trong chủ điểm Khám phá thế giới hoặc Tình yêu cuộc sống

Trả lời:


Câu 3 (trang 163 sgk Tiếng Việt 4) : Giải nghĩa một số trong các số các từ ngữ vừa thống kê ở tập 2. Đặt câu với từ ngữ ấy

Trả lời:

Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng vào tương lai tốt đẹp

Chú em có cái nhìn rất lạc quan.

***********

Trên đây là nội dung bài ôn tập cuối học kì 2 lớp 4 tiết 2 trang 163 SGK Tiếng Việt 4 tập 2. Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết của Đọc tài liệu, em sẽ củng cố lại được những kiến thức đã học để hoàn thành tốt các bài thi trước mắt. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM