Xem ngay hướng dẫn soạn bài ôn tập cuối học kì 1 lớp 4 tiết 5 trang 175 tuần 18 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 do Đọc tài liệu biên soạn, qua đó ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong chương trình và củng cố lại kiến thức về danh từ, động từ, tính từ. Cùng tham khảo em nhé!
I. Mục tiêu tiết học
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
- Ôn tập về danh từ, động từ, tính từ
II. Ôn tập về danh từ, động từ, tính từ
1. Danh từ
- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị)
- Phân loại danh từ
Danh từ được phân làm hai loại là danh từ chung và danh từ riêng
1.1. Danh từ chung
- Danh từ chung là tên của một loại sự vật.
- Danh từ chung được phân làm danh từ chỉ người,vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị
a. Danh từ chỉ người
VD: Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác,…
b. Danh từ chỉ vật
VD: Nhà, cửa, chó, mèo, mía, dừa,…
c. Danh từ chỉ hiện tượng
VD: Mưa, nắng, bão, lụt,…
d. Danh từ chỉ khái niệm
Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn …. được
e. Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật
1.2. Danh từ riêng
- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.
- Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
2.Động từ
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
VD: học bài, tưới cây, quét nhà, lau nhà, đạp xe, ….
3. Tính từ
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái
Một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất
+ Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho
+ Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau tính từ
+ Tạo ra phép so sánh.
III. Hướng dẫn làm bài tập SGK
Câu 2 (trang 175 sgk Tiếng Việt 4) :
Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
Trả lời:
Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:
- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.
Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.
Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ → Buổi chiều xe làm gì ?
Nắng phố huyện vàng hoe. => Nắng phố huyện như thế nào ?
Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.=> Ai đang chơi đùa trước sân ?
**********
Trên đây là nội dung bài ôn tập cuối học kì 1 lớp 4 tiết 5 trang 175 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết của Đọc tài liệu, em sẽ củng cố lại được những kiến thức đã học để hoàn thành tốt các bài thi trước mắt. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!