Lý thuyết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Xuất bản: 24/12/2019 - Tác giả:

Kiến thức lý thuyết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số và các dạng bài toán thường gặp sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại những kiến thức lý thuyết đã được học.

Những kiến thức lý thuyết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số cần nhớ được chúng tôi tổng hợp và biên soạn dưới đây sẽ giúp các em học sinh cùng ôn tập lại và nắm vững các kiến thức đã được học, góp phần giúp các em học tốt môn Toán lớp 3.

Kiến thức cần nhớ

Quy tắc nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

Ta nhân từ hàng đơn vị tiến sang trái.

- Nếu kết quả có giá trị lớn hơn hoặc bằng 1010 thì nhớ số chục vào hàng kế tiếp, chỉ viết chữ số hàng đơn vị.

Ví du

\(15698 \times 4 = ?\)

\(\dfrac{\begin{align} & \,\,15698 \\ & \times \\ & \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,4 \\ \end{align}}{{\,\,\,\,62792}} \)

\(15698 \times 4 = 62792\)

Thực hiện phép nhân

Ta nhân từ phải sang trái:

  • \(4\) nhân \(8\) bằng \(32\), viết \(2\) nhớ \(3\).
  • \(4\) nhân \(9\) bằng \(36\), thêm \(3\) bằng \(39\), viết \(9\) nhớ \(3\).
  • \(4\) nhân \(6\) bằng \(24\), thêm \(3\) bằng \(27\), viết \(7\) nhớ \(2\).
  • \(4\) nhân \(5\) bằng \(20\), thêm \(2\) bằng \(22\), viết \(2\) nhớ \(2\).
  • \(4\) nhân \(1\) bằng \(4\) thêm \(2\) bằng \(6\).

Các dạng toán nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Các dạng toán

Dạng 1: Tính

- Đặt tính phép nhân, đặt thừa số thứ hai là số có một chữ số.

- Thực hiện phép tính.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề bài, xác định số đã cho và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Bài toán yêu cầu tìm giá trị của nhiều nhóm bằng nhau khi biết giá trị một nhóm thì em thường sử dụng phép tính nhân.

- Trình bày bài và kiểm tra lại lời giải, kết quả vừa tìm được.

Dạng 3: Tìm \(x\)

- Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.

Dạng 4: Tính giá trị của biểu thức

+ Biểu thức chỉ có phép tính nhân thì thực hiện các phép toán từ trái sang phải.

+Biểu thức có phép nhân và phép toán cộng/trừ thì thực hiện phép nhân trước rồi mới thực hiện các phép toán cộng/trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

Dạng 5: So sánh

- Tính giá trị của các biểu thức (Dạng 4)

- So sánh các số vừa tìm được.

Tham khảo thêm các hướng dẫn giải bài tập

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM