Lý thuyết chia số có năm chữ số với số có một chữ số

Xuất bản: 30/12/2019 - Tác giả:

Kiến thức lý thuyết chia số có năm chữ số với số có một chữ số và các dạng bài toán thường gặp sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại những kiến thức lý thuyết đã được học.

Những kiến thức lý thuyết chia số có năm chữ số với số có một chữ số cần nhớ được chúng tôi tổng hợp và biên soạn dưới đây sẽ giúp các em học sinh cùng ôn tập lại và nắm vững các kiến thức đã được học, góp phần giúp các em học tốt môn Toán lớp 3.

Kiến thức cần nhớ

Cách thực hiện phép chia một số có năm chữ số cho số có một chữ số:Thực hiện lấy các chữ số của số bị chia, chia cho số chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Ví dụ

\(10974:3=?\)

\(\left. \begin{matrix} 10974 \,\,\,\, \\ 19\,\,\,\,\,\,\,\,\, \\ 17 \,\,\,\, \\ \,\,24 \\ \,\,\,\,\,\,\,0\end{matrix} \right|\begin{matrix} \dfrac{3}{3658} \\ {} \\ \begin{align} & \\ & \\ & \\ \end{align} \\ \end{matrix} \) \(10974:3=3658\)

Thực hiện phép chia

Ta chia từ trái qua phải:

\(10\) chia \(3\) được \(3\); viết \(3\).
\(3\) nhân \(3\) bằng \(9\); \(10\) trừ \(9\) bằng \(1\).
Hạ \(9\) được \(19\); \(19\) chia \(3\) được \(6\), viết \(6\).
\(6\) nhân \(3\) bằng \(18\); \(19\) trừ \(18\) bằng \(1\).
Hạ \(7\) được \(17\); \(17\) chia \(3\) được \(5\); viết \(5\).
\(5\) nhân \(3\) bằng \(15\); \(17\) trừ \(15\) bằng \(2\).
Hạ \(4\) được \(24\); \(24\) chia \(3\) được \(8\), viết \(8\).
\(8\) nhân \(3\) bằng \(24\); \(24\) trừ \(24\) bằng \(0\)

Các dạng toán chia số có năm chữ số với số có một chữ số

Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính

- Đặt tính và tính.

- Thực hiện phép tính chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề.

- Với dạng toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

- Bài toán tìm giá trị của một nhóm khi biết số nhóm và giá trị của số nhóm đó thì ta cũng sử dụng phép chia để tìm lời giải.

- Trình bày bài và kiểm tra lại kết quả của bài toán.

Dạng 3: Tính giá trị biểu thức

- Nếu biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

- Biểu thức chỉ có phép nhân, chia hoặc cộng, trừ thì thực hiện tính từ trái sang phải.

Dạng 4: Tìm \(x\)

+ Trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

+ Trong một phép chia, muốn tìm số chia chưa biết, ta lấy số bị chia chia cho thương.

Dạng 5: So sánh, sắp xếp theo thứ tự

- Tính giá trị của các biểu thức.

- So sánh hoặc sắp xếp các giá trị vừa tìm được theo yêu cầu của đề bài.

Tham khảo thêm

Lý thuyết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM