Bài tập luyện từ và câu Mở rộng vốn từ Hữu nghị, hợp tác tuần 6 sẽ giúp các em luyện tập các từ vựng liên quan chủ đề Hữu nghị, hợp tác. Cùng tham khảo hướng dẫn giải chi tiết bài tập mà Đọc Tài Liệu đã tổng hợp được em nhé!
I. Mở rộng vốn từ Hữu nghị - Hợp tác
1. Hữu nghị
- Một số từ có chứa tiếng hữu có nghĩa là “bạn bè”: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu
- Một số từ có chứa tiếng hữu có nghĩa là “có”: hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng
2. Hợp tác
- Một số từ có chứa tiếng hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): Hợp tác, hợp nhất, hợp lực
- Một số từ có chứa tiếng hợp có nghĩa là “đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó”: Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
3. Các thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến hữu nghị - hợp tác là:
- Bốn biển một nhà
- Kề vai sát cánh
- Chung lưng đấu sức
II. Hướng dẫn làm bài tập SGK
Câu 1 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b.
Hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, hữu dụng.
a. Hữu có nghĩa là bạn bè. M: hữu nghị.
b. Hữu có nghĩa là có. M : hữu ích.
Hướng dẫn làm bài:
a. Hữu có nghĩa là bạn bè : hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu.
b. Hữu có nghĩa là có : hữu hiệu, hữu tình, hữu ích, hữu dụng.
Câu 2 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b :
hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp.
a) Hợp có nghĩa là "gộp lại" (thành lớn hơn). M : hợp tác.
b) Hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi… nào đó". M : thích hợp.
Hướng dẫn làm bài:
Nhóm a: hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
Nhóm b: hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Câu 3 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2.
Hướng dẫn làm bài:
- Loại thuốc trị ho của bác sĩ cho thật là hữu hiệu.
- Để có bài tập làm văn hay, em phải dùng từ ngữ thích hợp cho từng câu văn.
Câu 4 (trang 56 sgk Tiếng Việt 5): Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây :
a) Bốn biển một nhà.
b) Kề vai sát cánh.
c) Chung lưng đấu sức.
Hướng dẫn làm bài:
- Tất cả thiếu nhi trên toàn thế giới đều là anh em bốn biển một nhà.
- Bác Năm và bố luôn kề vai sát cánh trong kinh doanh.
- Các chú bộ đội cùng chung lưng đấu cật vượt qua thử thách, gian khổ trên khắp chiến trường.
*********
Hy vọng hướng dẫn soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ Hữu nghị, hợp tác trên đây của Đọc tài liệu sẽ giúp các em chuẩn bị bài tốt hơn, qua đó tiếp thu kiến thức và hoàn thành các bài tập. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!