Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác

Xuất bản: 09/08/2019

Hướng dẫn trả lời các câu hỏi soạn bài Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác trang 142 và 143 Sách giáo khoa Tiếng Việt 4 tập 1 trong tiết học luyện từ và câu tuần 14.

Ngoài tác dụng để hỏi, câu hỏi còn được sử dụng vào nhiều mục đích khác như thể hiện thái độ khen che, thể hiện sự khẳng định, phủ định hay thể hiện yêu cầu, mong muốn. Em sẽ được học điều này trong tiết Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác trang 142 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 tuần 14. Để chuẩn bị cho tiết học, các em hãy tham khảo bài hướng dẫn dưới đây của Đọc tài liệu nhé!

Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác trang 142

I. Mục tiêu tiết học

  • Nắm được kiến thức về cách dùng câu hỏi vào mục đích khác như: thể hiện thái độ khen che, thể hiện sự khẳng định, phủ định hay thể hiện yêu cầu, mong muốn.
  • Áp dụng thực hành đặt câu hỏi cho những tình huống cụ thể

II. Dùng câu hỏi vào mục đích khác

1. Câu hỏi thể hiện thái độ khen chê

Đôi khi để bày tỏ cảm xúc một cách gián tiếp, thay vì dùng những câu cảm thán người ta có thể dùng những câu hỏi

Ví dụ:

Ngọc hí hoáy trong bếp để nấu cho cả nhà được bữa cơm. Tối hôm ấy, cả nhà quây quần bên nhau. Bố vừa ăn vừa mỉm cười nói: “Hôm nay, ai nấu cơm mà ngon thế nhỉ?”

2. Câu hỏi thể hiện sự khẳng định, phủ định

Đôi khi, để bày tỏ quan điểm, thái độ của mình trước một vấn đề người ta không dùng những câu kể mà dùng câu hỏi. Điều này giúp cho câu nói trở nên nhẹ nhàng, khéo léo và uyển chuyển hơn.

Ví dụ:

Tổ ba họp bàn phân công công việc lao động. Các bạn tị nạnh nhau không ai chịu nhường ai. Bình nói như trách móc: “Vì sao mọi người lại không đoàn kết như vậy?”

3. Câu hỏi thể hiện yêu cầu, mong muốn

Đôi khi để giảm bớt mức độ gay gắt và nặng nề trong câu nói, khi muốn thể hiện yêu cầu, mong muốn người ta không dùng câu cầu khiến mà dùng câu hỏi.

Ví dụ:

Trời nắng như nung, Lan mồ hôi nhễ nhại nhưng vẫn vừa đi vừa thơ thẩn ven đường. Mẹ sợ em mệt nên bảo: “Lan có đi nhanh nên không nào?”

III. Hướng dẫn làm bài tập SGK

Câu 1 (trang 142 sgk Tiếng Việt 4):

Các câu hỏi sau được dùng làm gì ?

a) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo : "Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này."

b) Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc : "Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ?"

c) Chị tôi cười : "Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ?"

d) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : "Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không?"

Trả lời:

Các câu hỏi đã cho dược dùng để:

a. Mẹ yêu cầu con nín khóc.

b. Thể hiện sự chê trách.

c. Chị chê em vẽ ngựa không giông.

d. Bà cụ yêu cầu, nhờ cậy, giúp đỡ.

Câu 2 (trang 143 sgk Tiếng Việt 4):

Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:

a) Trong giờ sinh hoạt đầu tuần của toàn trường, em đang chăm chú nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn : chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.

b) Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.

c) Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào ?

d) Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo : "Đá cầu là thích nhất " Bạn Nam lại nói : "Chơi bi thích hơn." Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình : chơi diều cũng thú vị.

Trả lời:

Đặt câu phù hợp với các tình huống đã cho

a. Bạn có thể đợi sau giờ sinh hoạt chúng mình sẽ nói chuyện được không?

b. Sao mà nhà bạn gọn gàng ngăn nắp thế?

c. Có gì khó đâu. Sao mình lại lú lẫn thế nhỉ?

d. Chơi diều cũng thích đấy chứ?

Câu 3 (trang 143 sgk Tiếng Việt 4):

Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:

a) Tỏ thái độ khen, chê.

b) Khẳng định, phủ định.

c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.

Trả lời:

Nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:

a. Tỏ thái độ khen chê:

Đến nhà bạn chơi. Em gái bạn học mẫu giáo ở lớp về chào hỏi mọi người rất lễ phép. Em khen bé: Sao bé ngoan thế nhỉ?, về nhà em bé của em rất nghịch làm hỏng đồ chơi quý của em. Em tức quá kêu lên: "Sao em lại phá thế nhỉ?"

b. Khẳng định, phủ định: Một bạn chỉ thích đá bóng. Em nói bạn: "Đánh đàn cũng hay đấy chứ?" Thấy vậy bạn em bĩu mói: "Đánh đàn thì hay gì?"

c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn: Em trai em nghịch ngợm, phá phách, không để yên em làm bài. Em bảo: "Em đi chỗ khác chơi cho chị làm bài được không?"

***********

Trên đây là hướng dẫn bài Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác trang 142 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 mà Đọc tài liệu tổng hợp, hy vọng có thể giúp các em tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn để có những tiết học bổ ích và vui vẻ. Chúc em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM