Looking back Unit 5 lớp 7 trang 56 SGK Tiếng Anh

Xuất bản: 03/02/2020 - Tác giả:

Hướng dẫn trả lời Looking back Unit 5 lớp 7 chi tiết giúp bạn trả lời tốt bài tập trang 56 sách giáo khoa Tiếng Anh 7 tập 1 và ôn tập các kiến thức của bài học.

Hướng dẫn trả lời Looking back Unit 5 lớp 7 chủ đề Vietnamese Food and Drink trang 56 SGK Tiếng Anh 7 được chia sẻ với mục đích tham khảo cách làm và so sánh câu trả lời. Cùng với đó tài liệu sẽ giúp bạn ôn tập lại các kiến thức cần nhớ tại Unit 5 lớp 7.

Looking back Unit 5 lớp 7

Vocabulary Looking back Unit 5 lớp 7

Bài 1

Task 1. Add the words/phrases you have learnt to the columns.

(Thêm những từ/ cụm từ mà bạn học được vào cột.)

Compare with a partner. Who has more words/phrases?

DishesIngredientsMeasurement phrases
Omellete,_____Shrimp, _____A slice, _____

Hướng dẫn giải:

Looking back Unit 5 lớp 7 trang 56 hình 1

» Bài trước: Skills 2 Unit 5 lớp 7

Bài 2

Task 2. Fill each gap with a verb from the box

(Điền vào chỗ trống với một động từ trong khung.)

heat                             pour                            fold                            serve                               beat

1. ______ the omelette in half.

2. ______ the sauce over the cake.

3. ______ the milk together with flour, sugar and cheese

4. ______ the food for five minutes.

5. ______ it on a plate.

Hướng dẫn giải:

1.  fold the omellete in half

Tạm dịch:gấp trứng lại thành một nửa

2.  pour the sauce over the cake

Tạm dịch: đổ nước sốt lên bánh

3. beat the milk together with flour, sugar and cheese

Tạm dịch:đánh đều sữa với bột, đường và phô mai

4. heat the food for 5 minutes

Tạm dịch:đun nóng thức ăn trong 5 phút

5. serve it on a plate

Tạm dịch: bỏ lên đĩa.

Grammar Looking back Unit 5 lớp 7

Bài 3

Task 3. Choose a/an or some for the following words

(Chọn a/ an hoặc some cho những từ sau.)

Looking back Unit 5 lớp 7 trang 56 hình 2

Hướng dẫn giải:

Looking back Unit 5 lớp 7 trang 56 hình 3

Bài 4

Task 4. Complete the sentences with some or any.

(Hoàn thành các câu với some hoặc any.)

1. There aren't ______ eggs in the fridge.

2. Would you like ______ coffee?

3. Is there ______ orange juice in the fridge?

4. She has got ______ eggs but she hasn't got ______ milk.

5. I went fishing but I didn't catch ______ fish, so we had ______ bread for dinner.

Hướng dẫn giải:

1. any

Giải thích: any sử dụng với danh từ đếm được và trong câu phủ định

Tạm dịch:Không có quả trứng nào trong tủ lạnh cả.

2. some

Giải thích: some được sử dụng với danh từ không đếm được và trong câu khẳng định

Tạm dịch: Bạn có muốn uống chút cà phê không?

3. any

Giải thích:  any sử dụng với danh từ không đếm được và trong câu nghi vấn

Tạm dịch:Có chút nước cam vắt nào trong tủ lạnh không?

4. some, any

Giải thích:  some được sử dụng với danh từ không đếm được và trong câu khẳng định

Tạm dịch:Cô ấy có vài quả trứng nhưng cô ấy không có chút sữa nào cả.

5. any, some

Giải thích: any sử dụng với danh từ không đếm được và trong câu phủ định

Tạm dịch:Tôi đã đi câu cá nhưng tôi không bắt được con cá nào, vì vậy chúng tôi ăn tối với ít bánh mì.

Bài 5

Task 5. Make questions with How many/How mixt for the underlined words in the following sentences.

(Làm thành câu hỏi với How many /How much cho những từ được gạch dưới trong các câu sau.)

Example: Ann has got three oranges.

→ How many oranges has Ann got?

1. There is some milk in the bottle.

2. I need three cans of lemonade.

3. Peter has got three apples in his bag.

4. There is some rice left in the electric cooker.

Hướng dẫn giải:

1. How many oranges has Ann got?

Tạm dịch:Ann có 3 quả cam.

Ann có bao nhiêu quả cam?

2. How much milk is there in the bottle?

Tạm dịch:Có một ít sữa trong chai.

Có bao nhiêu sữa trong chai?

3. How much cans of lemonade do you need?

Tạm dịch:Tôi cần 3 lon nước chanh.

Bạn cần bao nhiều lon nước chanh?

4. How many apples has Peter got in his bag?

Tạm dịch:Peter có 3 trái táo trong túi anh ấy.

Peter có bao nhiêu táo trong túi của anh ấy?

5. How much rice is there left in the electric cooker?

Tạm dịch:Có một ít cơm còn lại trong nồi cơm điện.

Có bao nhiêu cơm trong nồi cơm điện?

Communication Looking back Unit 5 lớp 7

Bài 6

Task 6. Choose sentences (A-D) to complete the following conversation. Practise tKe conversation with a partner.

(Chọn những câu (A-D) để hoàn thành bài đàm thoại sau. Thực hành bài đàm thoại với một bạn học.)

A. Then, stir the rice.

B. When the water boils, put in the rice and let it boil for another five minutes.

C. Cook the rice over low heat for 15 minutes before you serve it.

D. First, put water in a pot and cook it over high heat until it boils.

Phong: Can you tell me how to cook rice, please? What should I do first?

Mi: (1) ______

Phong: What should I do when the water boils?

Mi: (2) ______

Phong: And then?

Mi: (3) ______

Phong: OK, after that?

Mi: (4) ______

Phong: Ah, yes. Thank you.

Hướng dẫn giải:

(1). D

(2). B

(3)A

(4). C

Tạm dịch:

Phong: Bạn có thể nói cho tôi nghe cách nấu cơm không? Tôi nên làm gì đầu tiên?

Mi: Đầu tiên cho nước vào nồi và đun sôi với nhiệt độ cao đến khi nó sôi.

Phong: Tôi nên làm gì khi nước sôi?

Mi: Khi nước sôi, bỏ gạo vào và để nó sôi trong 5 phút.

Phong: Sau đó thì sao?

Mi: Sau đó khuấy đều.

Phong: Được rồi, sau đó nữa là gì?

Mi: Nấu gạo với nhiệt độ thấp trong 15 phút sau đó bạn ăn nó.

Phong: À, ừ. Cảm ơn nhé.

» Bài tiếp theo: Project Unit 5 lớp 7

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Looking back Unit 5 lớp 7. Mong rằng những bài hướng dẫn trả lời Tiếng Anh Lớp 7 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM