Hướng dẫn giải luyện tập 4 trang 41 SGK Sinh 10 thuộc Bài 7: Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực - Sinh học lớp 10 Cánh diều.
Câu hỏi
Trả lời
Đặc điểm | Tế bào nhân sơ | Tế bào nhân thực |
Kích thước | - Kích thước nhỏ (0,5 - 10 µm) | - Kích thước lớn (10 - 100 µm) |
Thành tế bào | - Có thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglycan | - Có thể có thành tế bào được cấu tạo từ cellulose (thực vật), chitin (nấm) hoặc không có thành tế bào (động vật) |
Nhân | - Chưa có màng nhân bao bọc (vùng nhân) | - Đã có màng nhân bao bọc (nhân hoàn chỉnh) |
DNA | - DNA dạng vòng, có kích thước nhỏ | - DNA dạng thẳng, có kích thước lớn hơn, liên kết với protein tạo nên NST trong nhân |
Bào quan có màng | - Không có các loại bào quan có màng, chỉ có bào quan không màng là ribosome. | - Có nhiều loại bào quan có màng và không màng bao bọc như ti thể, lục lạp, không bào,... |
Hệ thống nội màng | - Không có hệ thống nội màng | - Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành các khoang riêng biệt. |
Đại diện | - Vi khuẩn,... | - Nấm, thực vật, động vật |
-/-
Trên đây là hướng dẫn luyện tập 4 trang 41 SGK Sinh 10 Cánh diều :"Lập bảng phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực về các đặc điểm như: kích thước, thành tế bào, nhân, DNA (dạng vòng hay không vòng), bào quan có màng,… theo gợi ý bảng 7.1". Đừng quên tham khảo thêm các câu hỏi trong trọn bộ Giải sinh 10 Cánh diều mà chúng tôi đã tổng hợp.