Language review 3 lớp 12 sách mới trang 42, 43

Xuất bản: 15/03/2022 - Tác giả:

Language review 3 lớp 12 sách mới trang 42, 43 (unit 6 - 7 - 8) với hướng dẫn giải tiếng anh 12 review 3 có dịch nghĩa giúp em chuẩn bị trước tại nhà.

Cùng Đọc tài liệu tham khảo tổng hợp bài tập Review 3 lớp 12 sách mới trang 42 phần language như sau:

Hướng dẫn bài Language review 3 lớp 12 sách mới

Đi vào 3 phần cần thực hiện trong bài học này:

Vocabulary: Review 3 lớp 12 sách mới trang 42

1. Use the correct form of the words in the box to complete the sentences. A word may be used more than once. (Sử dụng các hình thức đúng của các từ trong khung để hoàn thành câu. Một từ có thể được sử dụng nhiều hơn một lần.)

android - robot - extinction - probation - quality

1. My brother Minh has the .............. of a good leader.

2. The new .............. working in the customer service department looks so real that many people have mistaken her for a human being.

3. Some people support the idea of reviving .............. species, but others are against this idea.

4. One day, medical .............. will replace human surgeons and perform complex surgical procedures.

5. Many touchscreen mobile devices such as smartphones and tablet computers use the .............. operating system.

6. New employees can be put on a .............. period to see if they are suitable for the position.

Trả lời

1. qualities

2. android/robot

3. extinct

4. robots

5. Android

6. probation

2. Complete the following table. Then use the words in the table to complete the sentences (Hoàn thành bảng sau. Sau đó sử dụng các từ trong bảng để hoàn thành các câu.)

Noun.....................
Adjevolutionaryconserved.......
Verb..............diversify

1. In spite of the importance of biodiversity, .................. efforts are not strong enough.

2. In his book On the Origin of Species, published in 1859, Charles Darwin first formulated the theory of .................. by natural selection.

3. Species .................., or species richness, is especially important to life on Earth.

4. I think the best way to .................. wild animals and plants is to protect their habitats.

5. Although humans share a common ancestor with some primates they did not .................. from apes, gorillas or chimps.

6. Approximately 2.2 million species of plants and animals have been found in our oceans, so you can imagine how .................. they are.

Trả lời

Nounevolutionconservationdiversity
Adjevolutionaryconserveddiverse
Verbevolveconservediversify

1. conservation

2. evolution

3. diversity

4. conserve

5. evolve

6. diverse

Pronunciation: Review 3 lớp 12 sách mới trang 42

3. Listen to part of the conversation below and mark the stressed syllables in the sentences. Then listen to the conversation again and practise it with a partner, using appropriate sentence stress.  (Nghe một phần của cuộc trò chuyện dưới đây và đánh dấu những âm tiết được nhấn mạnh trong các câu. Sau đó, lắng nghe cuộc trò chuyện một lần nữa và luyện tập nó với một người bạn, sử dụng nhấn mạnh câu thích hợp.)

Student: What should I do to make a good impression on the job interviewer?

(Học sinh: Em nên làm gì để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn?)

Career adviser: I think the most important thing is to demonstrate your strong communication skills.

(Cố vấn nghề nghiệp: Cô nghĩ điều quan trọng nhất là chứng minh kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ của em.)

Student: My strong communication skills? I’m not sure whether I have any. What exactly do you think I need to do?

(Học sinh: Kỹ năng giao tiếp mạnh mẽ của em? Em không chắc chắn liệu em có không. Chính xác cô nghĩ em cần làm gì?)

Career adviser: Well, do things like listening attentively, speaking confidently, making eye contact, and asking questions when appropriate.

(Cố vấn nghề nghiệp: Vâng, hãy làm những việc như lắng nghe chăm chú, nói chuyện tự tin, liên lạc bằng mắt và đặt câu hỏi khi thích hợp.)

Trả lời

Student: 'What should I 'do to 'make a 'good im'pression on the 'job 'interviewer?

Career adviser: I 'think the 'most im'portant 'thing is to 'demonstrate your 'strong communi'cation 'skills.

Student: My 'strong communi'cation 'skills? I’m 'not 'sure whether I 'have any. What e'xactly do you 'think I 'need to 'do?

Career adviser: Well, do 'things like 'listening a'ttentively, 'speaking 'confidently, 'making 'eye 'contact, and 'asking 'questions when a'ppropriate.

Grammar: Review 3 lớp 12 sách mới trang 43

4. Work with a partner. Practise asking questions and giving answers, using the future perfect and the prompts below. (Làm việc cùng một người bạn. Thực hành đặt câu hỏi và đưa ra câu trả lời, bằng cách sử dụng thì tương lai hoàn thành và các hướng dẫn dưới đây.) (Review 3 lớp 12 sách mới trang 43)

Example:

• how many monkeys / rescue centre / release back / forest / by the end of this month? (35)

A: How many monkeys will the rescue centre have released back into the forest by the end of this month?

(Trung tâm cứu hộ sẽ thả bao nhiêu con khỉ trở lại rừng vào cuối tháng này?)

B: They'll have released 35 by then.

(Họ sẽ thả 35 con vào lúc đó.)

1. How many pages / write / by tomorrow? (5 pages)

..................................................

2. How many trees / class / plant / by the end of the day? (100)

..................................................

3. How many robots / A.I. company / invent / by the end of the year? (8)

..................................................

4. How long / this rhino / live / rescue centre / by the end of this year? (5 years)

..................................................

5. How many applications / company / receive / by January 3rd? (200)

..................................................

6. How many animals / rescue centre / save and take in / by this time next year? (hundreds)

..................................................

Trả lời

1. How many pages will you have written by tomorrow?

(Cậu sẽ viết được bao nhiêu trang cho đến ngày mai?)

=> I'll have written 5 pages by then.

(Tớ sẽ viết được 5 trang cho đến lúc đó.)

2. How many trees will our class have planted by the end of the day?

(Lớp chúng ta sẽ trồng được bao nhiêu cây cho đến cuối ngày?)

=> We'll have planted 100 by then.

(Chúng ta sẽ trồng được 100 cây cho đến lúc đó.)

3. How many robots will the A.I. company have invented by the end of the year?

(Có bao nhiêu rô bốt mà công ty trí tuệ nhân tạo đó sẽ phát minh cho đến cuối năm nay?)

=> They'll have invented 8 by then.

(Đến lúc đó họ sẽ phát minh được 8 rô bốt.)

4. How long will this rhino have lived in the rescue centre by the end of this year?

(Những con tê giác này sẽ sống được bao lâu ở trung tâm cứu hộ này cho đến cuối năm nay?)

=> They'll have lived there for 5 years by then.

(Đến lúc đó chúng đã sống ở đây được 5 năm rồi.)

5. How many applications will the company have received by January 3rd?

(Có bao nhiêu hồ sơ xin việc mà công ty sẽ nhận được cho đến ngày 3/1?)

=> They'll have received 200 by then.

(Đến lúc đó họ sẽ nhận được 200 hồ sơ.)

6. How many animals will the rescue centre have saved and taken in by this time next year?

(Có bao nhiêu con vật mà trung tâm cứu hộ đã giải cứu được và thời điểm nào năm sau?)

=> They'll have saved and taken in hundreds (of them) by then.

(Đến lúc đó thì họ sẽ cứ được hàng trăm con rồi.)

5. Complete the sentences, using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu, sử dụng hình thức đúng của động từ trong khung.) (Review 3 lớp 12 sách mới trang 43)

pull out  -  steal  - design -  publish - repair - service

1. My brother got his laptop .................. as it was still under warranty.

2. The company had some A.I. experts .................. all the malfunctions in their robots.

3. I had my report on biodiversity .................. in a scientific journal.

4. Your tooth is very decayed. You should have it ...................

5. The team leader got his computer programmers .................. a new model of domestic robots.

6. The man had his new smartphone .................. on the train last week.

Trả lời

1. serviced

2. repair

3. published

4. pulled out

5. to design

6. stolen

6. Complete the sentences, reporting what was said. (Hoàn thành các câu, tường thuật lại những điều đã được nói đến.) (Review 3 lớp 12 sách mới trang 43)

1. 'Spend more time studying., and less time playing games.'

(Dành nhiều thời gian vào việc học và ít chơi điện tử thôi.)

→ My mother told ...........................

2. 'Would you tell us about the Importance of species diversity for all forms of life?'

(Bác có thể nói cho chúng cháu về tầm quan trọng của đa dạng loài đối với mọi loại hình sống được không?)

→ The students asked the scientist ...........................

3. 'You mustn't harm the environment or disturb the balance of the ecosystem.'

(Mọi người không nên làm ảnh hưởng đến môi trường hoặc làm gián đoạn sự cân bằng của hệ sinh thái.)

→ The environmentalist told the business community ...........................

4. 'Can you show me your reports on wildlife, please?'

(Các em có thể cho co xem báo cáo về động vậy hoang dã được không?)

→ The teacher asked the students ...........................

5. 'I’ll help you with your research into the latest generation of androids.'

(Anh sẽ giúp em nghiên cứu về những thế hệ mới nhất của rô bốt.)

→ My brother offered ...........................

6. 'I would learn how to use the new smartphone apps, if I were you.'

(Nếu tôi là các em, tôi sẽ học các sử dụng các ứng dụng mới trên điện thoại thông minh.)

→ The A.I. expert advised the students ...........................

Trả lời

1. My mother told me to spend more time studying and less time playing games.

(Mẹ nói tôi dành nhiều thời gian vào việc học và chơi điện tử ít thôi.)

2. The students asked the scientist to tell them about the importance of species diversity for all forms of life.

(Các học sinh yêu cầu nhà khoa học nói cho họ biết về tầm quan trọng của đa dạng loài đối với mọi hình thức sống.)

3. The environmentalist told the business community not to harm the environment or disturb the balance of the ecosystem.

(Nhà vận động môi trường nói cộng đồng doanh nghiệp không nên làm ảnh hưởng đến môi trường hoặc làm gián đoạn sự cân bằng của hệ sinh thái.)

4. The teacher asked the students to show him/her their reports on wildlife.

(Giáo viên yêu cầu học sinh cho cô ấy/anh ấy xem báo cáo của họ về động vật hoang dã.)

5. My brother offered to help me with my research into the latest generation of androids.

(Anh trai tôi yêu cầu giúp tôi nghiên cứu về thế hệ gần đây nhất của rô bốt.)

6. The A.I. expert advised the students to learn howto use the new smartphones apps.

(Chuyên gia về trí tuệ nhân tạo khuyên các học sinh nên học cách sử dụng các ứng dụng trên mới trên điện thoại thông minh.)

7. Turn the following sentences into reported speech, using the reporting verbs: warn, suggest, promise, explain, advise, remind.

(Chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp, sử dụng động từ tường thuật: warn, suggest, promise, explain, remind.) (Review 3 lớp 12 sách mới trang 43)

Example: (Ví dụ)

‘Our visit to the animal rescue centre will be postponed to next week,' said the teacher.

("Chuyến thăm của chúng ta đến trung tâm cứu hộ động vật sẽ bị hoãn lại sang tuần sau," giáo viên nói.)

→ The teacher explained that our/their visit to the animal rescue centre would be postponed to the following week.

(Giáo viên giải thích rằng chuyến thăm của chúng tôi / họ đến trung tâm cứu hộ động vật sẽ bị hoãn lại sang tuần sau.)

1. ‘Don't forget to drop into the robot shop on the way home,’ said Minh to Quang.

(“Đừng quên ghé qua cửa hàng rô bốt trên đường về nhà”, Minh nói với Quang.)

................................................

2. ‘I think you should write a report on the saola,' said my mother.

(“Mẹ nghĩ con nên viết báo cáo về sao la”, mẹ tôi nói.)

................................................

3. ‘Don't pull the cat's tail or it will scratch you,' the old lady said to him.

(“Đừng có mà véo tai con mèo không là nó sẽ cào cháu đấy”, người phụ nữ lớn tuổi nói với cậu bé.)

................................................

4. ‘I'll work harder to get good qualifications,' said Huong.

(“Tôi sẽ học thật chăm chỉ để có được bằng giỏi”, Hương nói.)

................................................

5. ‘How about activating the next generation robot?' said the team leader.

(“Sao chúng ta không kích hoạt thế hệ rô bốt tiếp theo nhỉ?”, đội trưởng nói.)

................................................

Trả lời

1. Minh reminded Quang to drop into the robot shop on the way home.

(Minh nhắc Nam ghé qua cửa hàng rô bốt trên đường về nhà.)

Áp dụng cấu trúc: S + remind + O + to V (nhắc nhở ai làm việc gì)

2. My mother advised me to write a report on the saola.

(Mẹ tôi khuyên nên viết báo cáo về sao la.)

Áp dụng cấu trúc: S + advise+ O + to V (khuyên ai làm việc gì)

3. The old lady warned him not to pull the cat's tail or it would scratch him.

(Người phụ nữ lớn tuổi cảnh báo cậu bé đừng véo tai con mèo không là nó sẽ cào cậu ấy.)

Áp dụng cấu trúc: S + warn + O + not to V (cảnh báo ai không làm việc gì)

4. Huong promised to work harder to get good qualifications.

(Hương hứa sẽ làm học thật chăm chỉ để được bằng giỏi.)

Áp dụng cấu trúc: S + promise + to V (hứa làm việc gì)

5. The team leader suggested activating the next generation robot.

(Đội trưởng đề nghị kịch hoạt thế hệ rô bốt tiếp theo.)

Áp dụng cấu trúc: S + suggest V-ing (đề nghị làm việc gì)

-/-

Trên đây là hướng dẫn giải tiếng anh 12 trong bài Review 3 lớp 12 sách mới trang 42, 43 Unit 6 - 17 - 8 mà các em cần thực hiện. Để ghi nhớ tốt hơn kiến thức các em có thể tải file tải liệu đính kèm bên dưới nhé!

- giải tiếng anh 12 - Đọc tài liệu

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM