Language Focus trang 63 Unit 5 lớp 7 Friends plus

Xuất bản: 16/11/2022 - Cập nhật: 17/11/2022 - Tác giả:

Language Focus trang 63 Unit 5 lớp 7 Friends plus - Ability: can and could, Questions with How...? với hướng dẫn giải và trả lời các câu hỏi bài tập tiếng Anh trang 63 SGK tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Unit 5 Achieve phần Language Focus - Ability: can and could, Questions with How...? trang 63 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức phục vụ bài học trước khi đến lớp.

Giải bài tập Language Focus trang 63 Unit 5 lớp 7 Friends plus

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 63 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Câu 1 trang 63 Tiếng Anh 7 Friends plus

Change the words in bold from affirmative to negative, or negative to affirmative, to make sentences. (Chuyển các từ in đậm từ khẳng định sang phủ định hoặc phủ định thành khẳng định để đặt câu.)

1. Most children can read until they're six. (Hầu hết trẻ em có thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)

2. Mozart couldn't compose music when he was five. (Mozart không thể sáng tác nhạc lúc 5 tuổi.)

Trả lời:

1. Most children cannot read until they're six. (Hầu hết trẻ em không thể đọc cho đến khi lên sáu tuổi.)

2. Mozart could compose music when he was five. (Mozart có thể sáng tác nhạc khi mới 5 tuổi.)

Câu 2 trang 63 Tiếng Anh 7 Friends plus

Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. (Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

Câu 2 trang 63 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

1. present – past

2. without

3. can

4. can’t and couldn’t

5. don’t use

Dịch nghĩa:

Quy tắc

1. Chúng ta dùng can để nói về hiện tại và could để nói về quá khứ.

2. Chúng ta sử dụng dạng nguyên mẫu không có 'to' sau 'can' và 'could'.

3. Dạng của 'can' đi với he / she / it là can.

4. Các hình thức phủ định là can’t và couldn’t

5. Chúng ta không sử dụng do và did để đặt câu hỏi với can và could. Ví dụ: Hầu hết mọi người có thể nói chuyện ở độ tuổi nào? Bạn có thể nói tiếng Anh lần đầu tiên khi nào?

Câu 3 trang 63 Tiếng Anh 7 Friends plus

Look at the sentences in exercise 1 again and choose the correct words in the Rules. (Nhìn lại các câu trong bài tập 1 và chọn từ đúng trong Quy tắc.)

Câu 3 trang 63 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

William Sidis - Supergenius

Most people can't read until they're six and they can't usually speak one, two or maybe three languages as children.

William Sidis was born in 1898, and when he was eighteen months old, he can read. Before he was eight he wrote four books and could speak eight languages.

William was a genius with a very high IQ, but in the end he lived a lonely life. He went to university at eleven, but he couldn’t make friends and was very unhappy. William died in 1944. Prodigies can do special or amazing things, but they can't always find a place in society. Life is sometimes difficult when you're different.

Dịch nghĩa:

Hầu hết mọi người không thể đọc cho đến khi lên sáu và họ thường không thể nói một, hai hoặc có thể ba ngôn ngữ khi còn nhỏ.

William Sidis sinh năm 1898, khi mới mười tám tháng tuổi, ông đã có thể đọc. Trước khi lên tám, ông đã viết 4 cuốn sách và có thể nói 8 thứ tiếng.

William là một thiên tài với chỉ số IQ rất cao, nhưng cuối cùng ông lại sống một cuộc đời cô đơn. Ông học đại học năm mười một tuổi, nhưng đã không thể kết bạn và rất bất hạnh. William mất năm 1944. Thần đồng có thể làm những điều đặc biệt hoặc đáng kinh ngạc, nhưng không phải lúc nào họ cũng có thể tìm được chỗ đứng trong xã hội. Cuộc sống đôi khi khó khăn khi bạn khác biệt.

Câu 4 trang 63 Tiếng Anh 7 Friends plus

Match 1-6 with a-f to make questions. Can you remember the answers? Ask and answer the questions with your partner. (Ghép 1-6 với a-f để đặt câu hỏi. Bạn có thể nhớ câu trả lời? Hỏi và trả lời các câu hỏi với đối tác của bạn.)

Câu 4 trang 63 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

1-b         2-f        3-e          4-a            5-c          6-d

Dịch nghĩa:

1. How much potassium does a banana contain?

(Chuối chứa bao nhiêu kali?)

A banana containsabout 0.4g ofpotassium.

(Một quả chuối chứa khoảng 0,4g kali.)

2. How fast could Carl Lewis run?

(Carl Lewis có thể chạy nhanh đến mức nào?)

He can run100 metres in9.86 seconds.

(Anh ta có thể chạy 100 mét trong 9,86 giây.)

3. How high is Mount Everest?

(Đỉnh Everest cao bao nhiêu?)

It’s 8,848 metres high.

(Nó cao 8.848 mét.)

4. How often should a bodybuilder have eggs per day?

(Người tập thể hình nên ăn trứng bao lâu một ngày?)

A bodybuilder should have eggs three times per day.

(Một người tập thể hình nên ăn trứng ba lần mỗi ngày.)

5. How many words can Twista rap in a minute?

(Twista có thể rap bao nhiêu từ trong một phút?)

Twista can 280 words in a minute.

(Twista có thể 280 từ trong một phút.)

6. How old was William Sidis when he started reading?

(William Sidis bắt đầu đọc bao nhiêu tuổi?)

He waseighteen months old when he started reading.

(Cậu ấy được mười tám tháng tuổi khi cậu ấy bắt đầu biết đọc.)

Câu 5 trang 63 Tiếng Anh 7 Friends plus: USE IT!

Make questions with “How” and the words in the table. Then ask and answer the questions with your partner. (Đặt câu hỏi với "Làm thế nào" và các từ trong bảng. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi với đối tác của bạn.)

Câu 5 trang 63 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

1. How far can you run and swim?

(Bạn có thể chạy và bơi bao xa?)

I can run two kilometers and swim five hundred meters.

(Tôi có thể chạy 2 km và bơi 500 mét.)

2. How many words can you say in ten seconds?

(Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong 10 giây?)

I can say about thirty words in ten seconds.

(Tôi có thể nói khoảng 30 từ trong 10 giây.)

3. How strict is your teacher?

(Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?)

She’s so strict that we daren’t never be late for school.

(Cô ấy nghiêm khắc đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám đi học muộn.)

4. How tall are you?

(Bạn cao bao nhiêu?)

I’m just 1,5 metres tall.

(Tôi chỉ cao 1,5 mét.)

5. How often are you late for school?

(Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)

I’m never late for school.

(Tôi không bao giờ đi học muộn.)

6. How cold is your town in winter?

(Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông?)

It’s about 15°C in winter.

(Nhiệt độ khoảng 15°C vào mùa đông.)

7. How much does a burger cost?

(Một chiếc bánh mì burger giá bao nhiêu?)

It costs fifty Vietnam dong.

(Nó có giá năm mươi đồng Việt Nam.)

8. How long can you keep your eyes open?

(Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?)

Just 5 seconds, I think.

(Chỉ 5 giây thôi, tôi nghĩ vậy.)

Bài tập khác cùng Unit

-/-

Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Language Focus trang 63 Unit 5 Achieve của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM