Language Focus trang 23 Unit 2 lớp 7 Friends plus

Xuất bản: 27/10/2022 - Tác giả:

Language Focus trang 23 Unit 2 lớp 7 Friends plus - Present simple continuous: affirmative and negative với hướng dẫn giải các câu hỏi bài tập tiếng Anh trang 23 sách giáo khoa Tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Hướng dẫn trả lời câu hỏi bài tập Unit 2 Communication phần Language Focus - Present simple continuous: affirmative and negative trang 23 sách giáo khoa tiếng Anh lớp 7 Friends plus giúp các em chuẩn bị tốt kiến thức phục vụ bài học trước khi đến lớp.

Giải bài tập Language Focus trang 23 Unit 2 lớp 7 Friends plus

Gợi ý trả lời các câu hỏi bài tập trang 23 tiếng Anh lớp 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo)

Câu 1 trang 23 Tiếng Anh 7 Friends plus

Complete the sentences with the words in the box. Check your answers in the text on page 22. Then choose the correct words in the Rules. (Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 22. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)

Câu 1 trang 23 Tiếng Anh 7 Friends plus

RULES

1. We use the present continuous to talk about things happening now / habits.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những thứ đang xảy ra bây giờ.)

2. We make the present continuous with the verb be and the -ing form of a verb.

(Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn với động từ be và dạng -ing của động từ.)

3. We don’t usually use some verbs in the present continuous. Two of these are be / live and make / have (possession).

(Chúng ta thường không sử dụng một số động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Hai trong số này là live và have (sở hữu).)

1. Anna ______ Lucy an instant message.

2. Anna ______ real words.

3. They ______ a truly international language.

4. We ______ face-to-face.

Trả lời:

1. Anna is sending Lucy an instant message.

(Anna đang gửi tin nhắn tức thời cho Lucy.)

2. Anna isn’t using real words.

(Anna không sử dụng từ ngữ thực tế.)

3. They are becoming a truly international language.

(Chúng đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự.)

4. We aren’t speaking face-to-face.

(Chúng tôi không nói chuyện trực tiếp.)

Câu 2 trang 23 Tiếng Anh 7 Friends plus

Read the Study Strategy. Then write the “ing” form of the verbs. Check your answers in the text on page 22 (Đọc Chiến lược Nghiên cứu. Sau đó viết dạng “ing” của các động từ. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 22)

Câu 2 trang 23 Tiếng Anh 7 Friends plus

1. become________

2. use____________

3. send___________

4 speak___________

5. sit_____________

6. write___________

Trả lời:

1. becoming (trở nên)

2. using (sử dụng)

3. sending (gửi)

4. speaking (nói)

5. sitting (ngồi)

6. writing (viết)

Câu 3 trang 23 Tiếng Anh 7 Friends plus

Look at picture A. Complete sentences 1-5 using affirmative and negative forms of the present continuous (Nhìn vào hình A. Hoàn thành các câu 1-5 sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn)

Câu 3 trang 23 Tiếng Anh 7 Friends plus

1. A man, a woman and a dog ......... (sit) in a boat.

2. The man ......... (have) a conversation.

3. The woman ......... (listen).

4. She ......... (sleep).

5. The dog ......... (point) to a sign.

Trả lời:

1. A man, a woman and a dog are sitting in a boat. (Một người đàn ông, một phụ nữ và một con chó đang ngồi trên thuyền)

A man, a woman and a dog aren’t sitting in a boat. (Một người đàn ông, một phụ nữ và một con chó đang không ngồi trên thuyền)

2. The man is having a conversation. (Người đàn ông đang có một cuộc trò chuyện.)

The man isn’t having a conversation. (Người đàn ông đang không có một cuộc trò chuyện.)

3. The woman is listening. (Người phụ nữ đang lắng nghe.)

The woman isn’t listening. (Người phụ nữ đang không nghe.)

4. She is sleeping. (Cô ấy đang ngủ.)

She isn’t sleeping. (Cô ấy đang không ngủ.)

5. The dog is pointing to a sign. (Con chó đang chỉ vào một biển báo.)

The dog isn’t pointing to a sign. (Con chó đang không chỉ vào một biển báo.)

Câu 4 trang 23 Tiếng Anh 7 Friends plus: PRONUNCIATION. Sentence stress (PHÁT ÂM. Trọng âm câu)

When we speak, we often put stress on content words. Content words carry important information. (Khi chúng ta nói, chúng ta thường đặt trọng âm vào các từ nội dung. Nội dung từ mang thông tin quan trọng.)

Read and highlight the words we put stress on. Then listen and check. (Đọc và đánh dấu những từ chúng ta nhấn mạnh. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

1. They aren’t having a fantastic holiday!

2. The man is helping the dog.

3. The dog is swimming.

4. The woman isn’t sleeping.

5. The man is speaking on the phone.

Trả lời:

1. THEY AREN’T HAVING a FANTASTIC HOLIDAY!

(Họ không có một kỳ nghỉ tuyệt vời!)

2. The MAN is HELPING the DOG.

(Người đàn ông đang giúp con chó.)

3. The DOG is SWIMMING.

(Con chó đang bơi.)

4. The WOMAN ISN’T SLEEPING.

(Người phụ nữ đang không ngủ.)

5. The MAN is SPEAKING on the PHONE.

(Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.)

Câu 5 trang 23 Tiếng Anh 7 Friends plus

Look at picture B. Read the sentences from exercise 4. Say if the sentences are True or False (Nhìn vào tranh B. Đọc các câu trong bài tập 4. Cho biết các câu là Đúng hay Sai)

Câu 5 trang 23 Tiếng Anh 7 Friends plus

Trả lời:

1. T     2. F     3. F     4. T     5. T

Bài tập khác cùng Unit

Các bạn vừa tham khảo toàn bộ nội dung giải tiếng Anh 7 Friends plus phần Language Focus trang 23 Unit 2 Communication của bộ sách tiếng Anh 7 Friends plus (Chân trời sáng tạo) do Đọc Tài Liệu biên soạn, tổng hợp. Các em có thể dùng làm tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM