Kiến thức lý thuyết Lịch sử 12 bài 8
Nhật Bản từ 1945 - 1952
* Hoàn cảnh
- Nhật bị tàn phá nặng nề
- Bị quân đội Mĩ chiếm đóng từ 1945 đến 1952, chỉ huy và giám sát mọi hoạt động
* Nội dung các chính sách về kinh tế của Nhật
- Về kinh tế: Thực hiện 3 cuộc cải cách dân chủ:
- Giải tán các Daibátxư
- Cải cách ruộng đất
- Dân chủ hóa lao động
Dựa vào sự viện trợ của Mĩ (1950 - 1951) kinh tế Nhật đƣợc phục hồi
- Về đối ngoại: Liên minh chặt chẽ với Mĩ. Ngày 8/8/1951 kí Hiệp ƣớc an ninh Mĩ - Nhật.
Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973
* Về kinh tế
- Từ 1952 đến 1960: phát triển nhanh.
- Từ 1960-1973- phát triển thần kì:
- 1960 - 1969 là 10,8% - > 1970 -1973 có giảm đi nhƣng vẫn đạt 7,8% cao hơn rất nhiều những nước TB khác.
- Đầu thập kỉ 70 Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
* Về khoa học kỹ thuật - giáo dục
- Đầu tư thích đáng cho nghiên cứu khoa học trong nƣớc và mua những phát minh từ bên ngoài.
- Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng.
* Nguyên nhân phát triển
Con người là vốn quý nhất, nhân tố quyết định hàng đầu.
Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao
Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển: nguồn viện trợ từ Mĩ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam… để làm giàu.
* Hạn chế
Lãnh thổ hẹp, dân đông, nghèo tài nguyên, thường xảy ra thiên tai, phải phụ thuộc vào nguồn nguyên nhiên liệu nhập từ bên ngoài.
Cơ cấu giữa các vùng kinh tế, giữa công – nông nghiệp mất cân đối.
Chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ, Tây Âu, NICs, Trung Quốc…
Chưa giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản nằm trong bản thân nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
* Đối ngoại
- Về cơ bản: Liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Năm 1956, bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
Nhật Bản từ năm 1973 – 1991
* Kinh tế:
- khủng hoảng dầu mỏ 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển xen kẽ với những giai đoạn khủng hoảng suy thoái ngắn.
- Những năm 80 vƣơn lên siêu cƣờng tài chính số 1 thế giới (chủ nợ lớn nhất thế giới)
* Đối ngoại:
- Những năm 70, Nhật Bản đƣa ra chính sách đối ngoại mới: tăng cƣờng quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nƣớc Đông Nam Á và ASEAN.
- Ngày 21/9/1973, Nhật thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Nhật bản từ năm 1991 – 2000
* Kinh tế:
- Suy thoái triền miên
* Khoa học - kỹ thuật: Tiếp tục phát triển ở trình độ cao.
* Chính trị: Có phần không ổn định.
* Đối ngoại:
+ Thoát dần sự lệ thuộc vào Mĩ
+ Coi trọng quan hệ với phƣơng Tâ và mở rộng đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu.
+ Với khu vực châu Á - Thái Bình Dƣơng, quan hệ với các nƣớc Nics và ASEAN.
Sơ đồ tư duy Lịch sử 12 bài 8
Trên đây là những kiến thức trọng tâm sử 12 bài 8 đã được chúng tôi biên soạn với mong muốn giúp các em ôn tập và nắm vững các kiến thức lý thuyết của bài học này. Các em có thể tham khảo thêm những hướng dẫn soạn sử 12 bài 8 để trả lời tốt hơn các câu hỏi và bài tập trang 52 sách giáo khoa.
Trắc nghiệm Lịch sử 12 bài 8
Câu 1. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài ngu ên thiên nhiên.
Câu 2. Từ năm 1945 đến năm 1952, Nhật Bản bị chiếm đóng bởi
A. quân đội Mĩ và Liên Xô, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
B. quân đội Mĩ, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
C. quân đội Anh, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
D. liên quân Mĩ - Anh - Pháp, dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh.
Câu 3. Ý nào dưới đây không đúng khi phản ánh biện pháp khôi phục đất nước của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh để đối phó với Trung Quốc ở biển Hoa Đông.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ má chiến tranh của Nhật Bản.
Câu 4. Cho dữ liệu sau:
1). Phát triển “thần kì”, vươn lên trở thành trung tâm kinh tế-tài chính lớn thứ hai thế giới;
2). Đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp;
3) Do khủng hoảng năng lượng năm 1973, kinh tế Nhật Bản bị suy thoái ngắn, sau đó vươn lên thành siêu cường tài chính số một thế giới;
4). Kinh tế bị suy thoái, nhưng vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về các giai đoạn lịch sử của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000.
A. 1, 3, 4, 2.
B. 2, 1, 3, 4.
C. 1, 2, 4, 3.
D. 4, 1, 2, 3.
Câu 5. Trong nội dung cải cách kinh tế ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã giải tán các Đaibátxưi để
A. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ tư bản chủ nghĩa.
B. xóa bỏ quyền lực của Thiên hoàng trong việc chiếm hữu đất đai.
C. mở đường cho hàng hóa của Mĩ tràn vào thị trường Nhật Bản.
D. xóa bỏ những tàn dư của quan hệ phong kiến