Unit 2 Writing Tiếng Anh 6 Friends Plus

Xuất bản: 02/01/2022 - Tác giả:

Hướng dẫn soạn Unit 2 Writing Tiếng Anh 6 Friends Plus, giải bài tập Writing trang 31 Unit 2 sách Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo: Special days

Hướng dẫn soạn Unit 2 Writing Tiếng Anh 6 Friends Plus, giải bài tập Writing Unit 2 sách Tiếng Anh 6 Friends Plus.

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 2 Writing

Thực hiện các yêu cầu của SGK khi giải bài tập Tiếng Anh 6 Chân trời sáng tạo trang 30 về ngày đặc biệt.

Think!

What is your favourite special day or celebration? (Hãy nghĩ xem! Ngày đặc biệt hay lễ kỷ niệm nào mà em thích?)

Gợi ý

I like Vietnamese Teachers’ Day the best because I  can show my respect to my teachers and my school also has many interesting activities on this day.

Dịch

Mình thích nhất là Ngày Nhà giáo Việt Nam vì mình có thể bày tỏ lòng kính trọng với thầy cô và trường mình cũng có nhiều hoạt động thú vị trong ngày này.

Exercise 1

Check the meaning of the words in the box. Then describe the photo using the words. (Kiểm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó miêu tả bức ảnh sử dụng các từ này.)

celebration       parade      costume

Trả lời

The photo is about a special celebration. There are noisy parade with a lot of people in colorful costumes.

Dịch

Bức ảnh nói về một dịp tổ chức đặc biệt. Có những cuộc diễu hành vui nhộn với nhiều người trong trang phục sặc sỡ.

Exercise 2

Read the description. Where and when is the carnival? What do people do? (Đọc bài miêu tả. Lễ hội hóa trang này diễn ra ở đâu và khi nào? Mọi người làm gì?)

THE NOTTING HILL CARNIVAL

By Tamsin Lucas

You can enjoy the Notting Hill Carnival in London every August. Local people celebrate Caribbean culture on this festival. There are big parades in the streets. There's also Caribbean food. People wear colourful costumes. They also play music and dance. It's noisy, but it's also friendly. I don't usually wear a costume, but I always watch the parades and dances. I like this celebration because it's a lot of fun.

Dịch

THE NOTTING HILL CARNIVAL

Viết bởi Tamsin Lucas

Bạn có thể tận hưởng Lễ hội hóa trang Notting Hill Carnival ở London vào tháng 8 hàng năm. Người dân địa phương kỷ niệm văn hóa Caribe vào lễ hội này. Có những cuộc diễu hành lớn trên các đường phố. Ngoài ra còn có ẩm thực Caribe. Mọi người mặc trang phục sặc sỡ. Họ cũng chơi nhạc và khiêu vũ. Nó ồn ào, nhưng nó cũng thân thiện. Tôi không thường mặc trang phục, nhưng tôi luôn theo dõi các cuộc diễu hành và khiêu vũ. Tôi thích lễ kỷ niệm này vì nó rất vui.

Trả lời

The carnival is in Notting Hill, London in August. People wear costumes, play music and dance.

Dịch

Lễ hội hóa trang này diễn ra ở Notting Hill, London. Mọi người mặc trang phục, chơi nhạc và khiêu vũ.

Exercise 3

Look at the text and complete the Key Phrases. (Nhìn vào văn bản và hoàn thành Key Phrases.)

KEY PHRASES

Talking about a celebration

1. You can enjoy………………………… .

2. Local people celebrate………………………… .

3. There are………………………… in the street.

4. It’s a lot of ………………………… .

Trả lời

KEY PHRASES

Talking about a celebration (Nói về một lễ kỷ niệm)

1. You can enjoy the Notting Hill Carnival. (Bạn có thể thưởng thức Lễ hội hóa trang Notting Hill.)

2. Local people celebrate Caribbean culture. (Người dân địa phương tổ chức văn hóa Caribe.)

3. There are big parades in the street. (Có các buổi diễu hành lớn trên đường.)

4. It’s a lot of fun. (Nó rất vui.)

Exercise 4

Look at the words in blue in the text. How do you say also in your language? Then choose the correct words.

(Nhìn từ màu xanh trong bài đọc. Trong ngôn ngữ của bạn nó có nghĩa là gì? Sau đó chọn từ đúng.)

1. We buy presents. We have also / We also have a family meal.

2. There are fireworks. There's also / There also is a concert.

3. I like school, but I also like /I like also the holidays.

4. My birthday is in April. My sister's birthday also is / is also in April.

Trả lời

1. We also have

=> We buy presents. We also have a family meal. (Chúng tôi mua quà. Chúng tôi cũng có một bữa ăn gia đình.)

2. There’s also

=> There are fireworks. There's also a concert. (Có pháo hoa. Ngoài ra còn có một buổi hòa nhạc.)

3. I also like

=> I like school, but I also like the holidays. (Tôi thích trường học, nhưng tôi cũng thích những ngày nghỉ.)

4. is also

=> My birthday is in April. My sister's birthday is also in April. (Sinh nhật của tôi là vào tháng Tư. Sinh nhật của chị tôi cũng vào tháng Tư.)

Exercise 5 - Use it! 

Follow the steps in the writing guide.

(Thực hành! Hãy làm theo các bước trong phần hướng dẫn viết.)

WRITING GUIDE

A. TASK

Write a description of a celebration or special day in your town or country for a website.

B. THINK AND PLAN

1. What's the celebration?

2. When and where is it?

3. What do people do?

4. What do you usually do?

5. What do you like or dislike about it?

C. WRITE

Note: Write only ONE paragraph.

You can enjoy ... .

Local people celebrate ... .

There is / There are ... .

They... .

It's... .

I don't usually / usually ... .

D. CHECK

  • present simple
  • position of also
  • position of adverbs of frequency

Trả lời

1.

You can enjoy the Southern cake festival in Can Tho city every April. Local people celebrate south-western culture at this festival. There are many traditional stores with different kinds of cakes made of rice flour, beans and other natural ingredients. The festival occurs within three days. People wear beautiful clothes to take photos. They also enjoy music and play interesting traditional games. It’s noisy, but it’s also friendly. I also wear my nice clothes, enjoy delicious cakes, and play games. I like this celebration because it's a lot of fun.

Dịch

Bạn có thể thưởng thức lễ hội bánh Nam Bộ tại thành phố Cần Thơ vào tháng 4 hàng năm. Người dân địa phương tôn vinh văn hóa Tây Nam Bộ trong lễ hội này. Có rất nhiều cửa hàng truyền thống với các loại bánh làm bằng bột gạo, đậu và các nguyên liệu tự nhiên khác. Lễ hội diễn ra trong ba ngày. Mọi người mặc đẹp để chụp ảnh. Họ cũng thưởng thức âm nhạc và chơi các trò chơi truyền thống thú vị. Nó ồn ào, nhưng nó cũng thân thiện. Tôi cũng mặc quần áo đẹp, thưởng thức bánh ngon và chơi trò chơi. Tôi thích lễ kỷ niệm này vì nó rất vui.

2.

You can enjoy Mid-Autumn festival on the 15th day of the 8th month of the lunar calendar with full moon at night. During  Autumn festival, people make masks and lanterns. They also make Moon cake. At night, children wear colorful mask and go out with their friend then they gather with family to share moon cake. I like this festival so much because it's funny.

Dịch

Bạn có thể vui trung thu vào ngày 15 tháng 8 âm lịch với đêm rằm. Trong lễ hội mùa Thu, mọi người làm mặt nạ và đèn lồng. Họ cũng làm bánh Trung thu. Vào ban đêm, trẻ em đeo mặt nạ đầy màu sắc và đi chơi với bạn của chúng, sau đó chúng quây quần bên gia đình để chia sẻ bánh trung thu. Tôi thích lễ hội này rất nhiều vì nó rất vui.

-/-

Giải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 2 Writing sách Chân trời sáng tạo do Đọc tài liệu tổng hợp, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Tiếng Anh 6 thật thú vị và dễ dàng.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM