Đọc tài liệu sẽ cùng các em trả lời câu hỏi Bài tập chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật với tài liệu Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.
Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài tập chủ đề 8 chi tiết
Câu 1. Cho các chất sau:
a. Nước; b. Chất thải; c. Chất khoáng; d. Khí oxygen; e. Khí carbon dioxide
g. Vitamin; h. Chất hữu cơ; i. Năng lượng ánh sáng.
Hãy chọn các chất đã cho điền vào bảng sau sao cho phù hợp:
Trả lời
Thực vật | Động vật | ||
---|---|---|---|
Chất lấy vào | Chất thải ra | Chất lấy vào | Chất thải ra |
- Nước - Chất khoáng - Khí oxygen - Khí carbon dioxide - Năng lượng ánh sáng | - Nước - Chất thải - Chất hữu cơ (lá rơi rụng) - Khí oxygen - Khí carbon dioxide | - Nước - Chất khoáng - Khí oxygen - Vitamin - Chất hữu cơ | - Nước - Chất thải - Khí carbon dioxide |
Câu 2. Vẽ sơ đồ khái quát về sự trao đổi chất ở thực vật và động vật.
Trả lời
Câu 3. Phương trình tổng quát dạng chữ của quang hợp ở thực vật dưới đây còn thiếu những yếu tố nào?
Carbon dioxide + Nước → Chất hữu cơ + Oxygen
Trả lời
Trong phương trình đã nêu còn thiếu năng lượng ánh sáng là nguyên liệu và diệp lục đóng vai trò thu nhận năng lượng mặt trời.
Câu 4. Cường độ ánh sáng có ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật như thế nào? Tại sao quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ?
Trả lời
- Sự ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến quang hợp ở thực vật:
+ Nhu cầu về ánh sáng của từng loài cây là khác nhau có loài ưa cường độ ánh sáng mạnh, có loài ưa cường độ ánh sáng yếu.
+ Thông thường, cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng tăng. Nhưng cường độ ánh sáng quá mạnh hoặc quá thấp sẽ làm ức chế quá trình quang hợp.
- Quang hợp ở thực vật phụ thuộc vào nhiệt độ vì:
+ Nhiệt độ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của các enzyme quang hợp. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp làm ức chế hoặc biến tính enzyme quang hợp khiến quá trình quang hợp bị ảnh hưởng. Ngoài ra, Nhiệt độ còn ảnh hưởng đến sự hút nước và khoáng của cây - nguyên liệu cho quá trình quang hợp của cây.
+ Quang hợp ở thực vật chỉ diễn ra ở điều kiện nhiệt độ bình thường trong khoảng 20 – 30oC.
Câu 5. Phương trình tổng quát dạng chữ của hô hấp tế bào dưới đây có đúng không? Vì sao?
Chất hữu cơ + Oxygen → Carbon dioxide + Nước
Trả lời
Trong phương trình đã cho còn thiếu sản phẩm là năng lượng gồm năng lượng trong các phân từ ATP và nhiệt năng.
Chất hữu cơ + Khí oxygen → Khí carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP, nhiệt)
Câu 6. Lập bảng so sánh quá trình hô hấp của một vận động viên lúc đang tập luyện với lúc nghỉ ngơi (gợi ý tiêu chí so sánh: nhịp thở, lượng oxygen và glucose, lượng carbon dioxide và nhiệt thải ra,…).
Trả lời
Tiêu chí | Lúc tập luyện | Lúc nghỉ ngơi |
---|---|---|
Nhịp thở | Tăng nhanh | Bình thường |
Lượng oxygen và glucose cần lấy | Nhiều | Vừa đủ |
Lượng carbon dioxide và nhiệt thải ra | Nhiều | Bình thường |
Câu 7. Vì sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm một mục đích giảm đến mức tối thiểu cường độ hô hấp tế bào?
Trả lời
Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm một mục đích giảm đến mức tối thiểu cường độ hô hấp tế bào vì:
- Hô hấp tế bào phân giải chất hữu cơ khiến nông sản bị giảm khối lượng và chất lượng.
- Hô hấp tế bào tạo ra nhiệt làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản khiến nông sản càng tăng cường độ hô hấp → thời gian bảo quản càng bị rút ngắn.
- Hô hấp tế bào tạo ra nước làm tăng độ ẩm của môi trường bảo quản khiến tăng cường độ hô hấp của nông sản đồng thời tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển phá hoại nông sản.
- Hô hấp tế bào lấy oxygen làm thay đổi thành phần không khí của môi trường bảo quản → Nồng độ oxygen giảm sẽ khiến nông phẩm bị phân hủy nhanh chóng.
Câu 8. Giải thích tại sao nhiệt độ môi trường, hàm lượng nước trong tế bào ảnh hưởng đến hô hấp tế bào.
Trả lời
- Các phản ứng trong hô hấp tế bào phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường và hàm lượng nước trong tế bào: Nhiệt độ môi trường tác động đến sự hoạt động của enzyme trong các phản ứng hô hấp tế bào; nước là vừa là môi trường, vừa tham gia vào các phản ứng hô hấp tế bào. Do đó, cường độ hô hấp phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường và hàm lượng nước trong tế bào.
Câu 9.
a) Trình bày sự khác nhau giữa quá trình quang hợp và hô hấp tế bào theo bảng sau:
b) Chứng minh quang hợp là tiền đề của hô hấp tế bào.
Trả lời
a)
Tiêu chí so sánh | Quang hợp | Hô hấp tế bào |
Bào quan (nơi diễn ra) | Lục lạp của lá | Ti thể của tất cả các tế bào |
Yếu tố tham gia | Nước, carbon dioxide, ánh sáng, diệp lục | Chất hữu cơ (glucose), oxygen |
Sản phẩm tạo thành | Chất hữu cơ, oxygen | Carbon dioxide, nước, năng lượng (ATP và nhiệt) |
Sự chuyển hóa vật chất | Nước, carbon dioxide được sử dụng để tổng hợp nên chất hữu cơ và thải ra oxygen. | Chất hữu cơ (glucose) và oxygen được sử dụng để phân giải thành carbon dioxide, nước. |
Sự chuyển hóa năng lượng | Năng lượng mặt trời được chuyển hóa thành năng lượng hóa học trong các hợp chất hữu cơ. | Năng lượng hóa học được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ được chuyển hóa thành năng lượng hóa học dễ sử dụng (ATP) và năng lượng nhiệt. |
Phương trình tổng quát | \(Nước + Carbon \, dioxide \overset {ánh \, sáng, \, diệp \, lục} \rightarrow Chất \, hữu \, cơ + Oxygen\) | Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt) |
b) Chất hữu cơ vừa là sản phẩm của quang hợp, vừa là nguyên liệu của quá trình hô hấp. Như vật, quang hợp tạo sản phẩm làm nguyên liệu cho quá trình hô hấp tế bào, do đó quang hợp là tiền đề của hô hấp tế bào.
Chúc các em học tốt với tài liệu Giải khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều trên đây!