Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6

Xuất bản: 27/09/2022 - Tác giả:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 Hóa trị, công thức hóa học, trả lời câu hỏi trang 39-45 sgk KHTN 7 Cánh Diều

Đọc tài liệu sẽ cùng các em trả lời câu hỏi Bài 6: Hóa trị, công thức hóa học thuộc Chủ đề 3: Phân tử với tài liệu Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Câu hỏi mở đầu trang 39 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 mở đầu

Trả lời

Mỗi nguyên tử C có thể ghép tối đa với 4 nguyên tử H tạo thành hợp chất là CH4.

Mỗi nguyên tử O có thể ghép tối đa với 2 nguyên tử H tạo thành hợp chất là H2O

Mỗi nguyên tử Cl có thể ghép tối đa với 1 nguyên tử H tạo thành hợp chất HCl.

Hóa trị

Câu hỏi 1 trang 39 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Quan sát hình 6.1, hãy so sánh hóa trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết.

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 hình 6.1

Trả lời

- Trong hình 6.1, mỗi nguyên tử H và Cl góp 1 electron tạo ra đôi electron dùng chung giữa 2 nguyên tử

- H và Cl đều có hóa trị I

⟹ Hóa trị của nguyên tố = số electron mà nguyên tử của nguyên tố đã góp chung để tạo ra liên kết

Luyện tập 1 trang 40 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Quan sát hình 6.3 và xác định hóa trị của C và O trong khí carbon dioxide

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 hình 6.3

Trả lời

Quan sát vào sơ đồ trên ta thấy, mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron, nguyên tử C góp chung 4 electron để hình thành liên kết.

Như vậy C có hóa trị IV, O có hóa trị II.

Luyện tập 2 trang 40 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Hãy cho biết liên kết đó thuộc loại liên kết nào. Hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất được tạo thành là bao nhiêu?

Trả lời

+ Sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 luyện tập 2

+ Liên kết giữa N và H được tạo thành bởi đôi electron dùng chung giữa hai nguyên tử

⇒ là liên kết cộng hóa trị.

+ Nguyên tử N góp 3 electron ⇒ N có hóa trị III.

+ Nguyên tử H góp chung 1 electron ⇒ H có hóa trị I.

Câu hỏi 2 trang 41 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thủy tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử silicon oxide gồm 1 nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hóa trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử silicon oxide. Nhận xét về tích đó.

Trả lời

Nguyên tốSiO
Hóa trịIVII
Số nguyên tử12
Tích hóa trị và số nguyên tửIV × 1 = II × 2

Tích của hóa trị và số nguyên tử tham gia liên kết của Si và O bằng nhau.

Luyện tập 3 trang 41 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.

Trả lời

Nguyên tốMgCl
Hóa trịIII
Số nguyên tử1y
Tích hóa trị và số nguyên tửII × 1 = I × y

Ta có: II × 1 = I × y ⇒ y = 2

Vậy mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với 2 nguyên tử Cl.

Luyện tập 4 trang 41 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó.

Trả lời

Nguyên tốAB
Hóa trịIIIII
Số nguyên tửxy
Tích hóa trị và số nguyên tửIII × x = II × y

Ta có: III × x = II × y ⟺ \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{II}{III} = \dfrac{2}{3}\)

Vậy tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó là 2 : 3

Công thức hóa học

Câu hỏi 3 trang 41 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Cho công thức hóa học của một số chất như sau:

a) N2 (nitrogen)

b) NaCl (sodium chloride)

c) MgSO4 (magnesium sulfate)

Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.

Trả lời

a) N2 (nitrogen):

+ N2 được tạo thành từ nguyên tố N.

+ Phân tử N2 có 2 nguyên tử N.

b) NaCl (sodium chloride):

+ NaCl được tạo thành từ hai nguyên tố là Na và Cl.

+ Trong phân tử NaCl có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl.

c) MgSO4 (magnesium sulfate):

+ MgSO4 được tạo thành từ 3 nguyên tố là Mg, S và O.

+ Trong phân tử MgSO4 có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O.

Luyện tập 5 trang 42 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Viết công thức hóa học của các chất:

a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có hai nguyên tử Na và một nguyên tử S.

b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có ba nguyên tử H, một nguyên tử P và bốn nguyên tử O.

Trả lời

a) Sodium sulfide: Na2S

b) Phosphoric acid: H3PO4

Luyện tập 6 trang 42 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho một nguyên tử

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 luyện tập 6

Trả lời

- Mô hình 1: 1 nguyên tử H, 1 nguyên tử Cl ⟹ HCl

- Mô hình 2: 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S ⟹ H2S

- Mô hình 3: 2 nguyên tử Cl ⟹ Cl2

Luyện tập 7 trang 42 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong một phân tử glucose bằng bao nhiêu?

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?

Trả lời

a) Glucose được tạo thành từ ba nguyên tố là C, H, O.

Trong một phân tử glucose có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O.

b) Trong một phân tử glucose:

Khối lượng C là 6 × 12 = 72 amu

Khối lượng H là 12 × 1 = 12 amu

Khối lượng O là 6 × 16 = 96 amu

c) Khối lượng phân tử của glucose là:

72 + 12 + 96 = 180 amu.

Câu hỏi 4 trang 43 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Có ý kiến cho rằng: Trong nước, số nguyên tử H gấp hai lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp hai lần phần trăm khối lượng của O. Theo em, ý kiến trên có đúng không? Hãy tính phần trăm khối lượng của H, O trong nước để chứng minh.

Trả lời

Tính phần trăm khối lượng của H, O trong H2O

Khối lượng của nguyên tố H trong H2O là:

\(m_H\) = 2 × 1 amu = 2 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong H2O là:

\(m_O\) = 1 × 16 amu = 16 amu

→ Khối lượng phân tử H2O là:  \(M_{H2O} = 2 + 16 = 18 amu\)

Phần trăm về khối lượng của H trong H2O là:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct1 câu hỏi 4

Phần trăm về khối lượng của O trong H2O là:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct2 câu hỏi 4

Vậy ý kiến cho rằng: “Trong nước, số nguyên tử H gấp hai lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp hai lần phần trăm khối lượng của O” là không đúng.

Luyện tập 8 trang 43 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên.

Trả lời

Tính phần trăm khối lượng của Ca, C, O trong CaCO3

Khối lượng của nguyên tố Ca trong CaCO3 là:

\(m_{Ca}\) = 1 × 40 amu = 40 amu

Khối lượng của nguyên tố C trong CaCO3 là:

\(m_C\) = 1 × 12 amu = 12 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong CaCO3 là:

\(m_O\) = 3 × 16 = 48 amu

→ Khối lượng phân tử CaCO3 là: \(M_{CaCO3}\) = 40 + 12 + 48 = 100 amu

Phần trăm về khối lượng của Ca trong CaCO3 là:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct1 luyện tập 8

Phần trăm về khối lượng của C trong CaCO3 là:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct2 luyện tập 8

Phần trăm về khối lượng của O trong CaCO3 là:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct3 luyện tập 8

Luyện tập 9 trang 43 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam, … Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.

Trả lời

Khối lượng của nguyên tố C trong C6H8O7 là:

\(m_C\) = 6 × 12 amu = 72 amu

Khối lượng của nguyên tố H trong C6H8O7 là:

\(m_H\) = 8 × 1 amu = 8 amu

Khối lượng của nguyên tố O trong C6H8O7 là:

\(m_O\) = 7 × 16 = 112 amu

→ Khối lượng phân tử C6H8O7 là: \(M_{C6H8O7} = 72 + 8 + 112 = 192 amu\)

Phần trăm về khối lượng của C trong C6H8O7 là:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct1 luyện tập 9

Phần trăm về khối lượng của H trong C6H8O7 là:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct2 luyện tập 9

Phần trăm về khối lượng của O trong C6H8O7 là:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct3 luyện tập 9

Vận dụng trang 43 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Potassium (kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K­2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?

Trả lời

- Xét hợp chất KCl ta có:

Khối lượng K trong hợp chất KCl là:

\(m_K\) = 1 × 39 amu = 39 amu

Khối lượng phân tử hợp chất KCl là:

\(M_{KCl}\) = 1 × 39 + 1 × 35,5 = 74,5 amu

Phần trăm khối lượng của K trong hợp chất KCl là:

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct1 vận dụng

- Xét hợp chất K2SO4 ta có:

Khối lượng K trong hợp chất K2SO4 là

\(m_K\) = 2 × 39 amu = 78 amu

Khối lượng phân tử hợp chất K2SO4 là

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct2 vận dụng

Phần trăm khối lượng của K trong hợp chất K2SO4 là

Giải KHTN lớp 7 Cánh Diều Bài 6 ct3 vận dụng

Luyện tập 10 trang 44 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: HBr, BaO

Trả lời

- Xét hợp chất HBr:

+ Gọi hóa trị của Br trong hợp chất là a

+ Vì H có hóa trị I nên ta có biểu thức:

a x 1 = I x 1 ⟹ a = I

⟹ Vậy H có hóa trị I và Br có hóa trị I

- Xét hợp chất BaO

+ Gọi hóa trị của Ba trong hợp chất là a

+ Vì O có hóa trị II nên ta có biểu thức:

a x 1 = II x 1 ⟹ a = II

⟹ Vậy O có hóa trị II và Ba có hóa trị II

Luyện tập 11 trang 45 SGK KHTN lớp 7 Cánh Diều

Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160 amu. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X.

Trả lời

Đặt công thức hóa học của X là FexOy

Khối lượng nguyên tố Fe trong một phân tử X là \(\dfrac{160.70}{100} = 112 (amu)\)

Khối lượng của nguyên tố S trong một phân tử X là 160 – 112 = 48 (amu)

Ta có: 56 amu × x = 112 amu → x = 2

16 amu × y = 48 amu → y = 3

Vậy công thức hóa học của X là Fe2O3

Chúc các em học tốt với tài liệu Giải khoa học tự nhiên 7 Cánh Diều trên đây!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM