Giải KHTN 7 Bài 7 Kết nối tri thức

Xuất bản: 26/09/2022 - Tác giả:

Giải KHTN 7 bài 7 Kết nối tri thức Hóa trị và công thức hóa học , trả lời các câu hỏi trang 40 - 44 SGK Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Cùng Đọc tài liệu đi vào trả lời các câu hỏi thuộc Giải KHTN 7 Kết nối tri thức Bài 7 : Hóa trị và công thức hóa học. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Giải KHTN 7 Bài 7 Kết nối tri thức ngắn gọn

Tài liệu giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 7 Kết nối tri thức với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ:

Mở đầu

Câu hỏi mở đầu trang 40 SGK KHTN 7 Kết nối tri thức

Trong phân tử nước, một nguyên tử O liên kết với hai nguyên tử H, người ta nói rằng O có hóa trị II. Vậy hóa trị có mối liên hệ với công thức hóa học của hợp chất như thế nào?

Trả lời

Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia

I - Công thức hóa học

Câu hỏi trang 41 SGK KHTN 7 Kết nối tri thức

Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này

Trả lời

- Trong 1 phân tử copper sulfate (CuSO4) gồm 3 nguyên tố: Cu, S, O trong đó có:

+ 1 nguyên tử Cu (copper)

+ 1 nguyên tử S (sulfur)

+ 4 nguyên tử O (oxygen)

- Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố:

Bước 1: Khối lượng phân tử CuSO4 = 64.1 + 32.1 + 16.4 = 160 amu

Bước 2: Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CuSO4

%Cu=64,1*100%/160=40%

%S=32,1*100%/160=20%

%O=100%-40%-20%=40%

- Giải KHTN 7 bài 7 Kết nối tri thức -

II - Hóa trị

1. Khái niệm

Câu hỏi trang 42 SGK KHTN 7 Kết nối tri thức

Sơ đồ sau mô tả sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl:

Xác định hóa trị của chlorine trong hợp chất trên

Trả lời

Hydrogen và chlorine bỏ ra 1 electron

=> Một cặp electron dùng chung

=> Chlorine có hóa trị I trong hợp chất HCl.

2. Quy tắc hóa trị

Hoạt động trang 42 SGK KHTN 7 Kết nối tri thức

Tìm hiểu về quy tắc hóa trị

Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng mẫu và thực hiện các yêu cầu sau:

Hóa trị của lưu huỳnh/ carbon

Tích của chỉ số và hóa trị của lưu huỳnh/ carbon

Tích của chỉ số và hóa trị của hydrogen

H2S

II

1 x II

2 x I

CH4

?

?

?

1. Xét phân tử H2S, hãy so sánh tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh với tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen

2. Đối với phân tử CH4, thực hiện tương tự như với phân tử H2S. Em hãy so sánh về tích của chỉ số và hóa trị của các nguyên tố thành phần

Trả lời

Trong CH4, nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H => C có hóa trị IV

Hóa trị của lưu huỳnh/ carbon

Tích của chỉ số và hóa trị của lưu huỳnh/ carbon

Tích của chỉ số và hóa trị của hydrogen

H2S

II

1 x II

2 x I

CH4

IV

1 x IV

4 x I

1.

Ta có: 1 x II = 2 x I = II

=> Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố lưu huỳnh = tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen

2.

Ta có: 1 x IV = 4 x I = IV

=> Tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố carbon = tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố hydrogen

Câu hỏi trang 43 SGK KHTN 7 Kết nối tri thức

1. Xác định hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất sulfur dioxide (một nguyên tử S liên kết với hai nguyên tử O)

2. Hãy xác định hóa trị của carbon trong hợp chất methane có trong hình 5.3b

3. Dựa vào quy tắc hóa trị và Bảng 7.2, cho biết công thức hóa học của potassium oxide là KO hay K2O

Trả lời

1.

- Xét phân tử sulfur dioxide:

+ Nguyên tử O có hóa trị II

+ 1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử O

=> S có hóa trị IV

- Xét phân tử hydrogen sulfide:

+ H có hóa trị I

+ 1 nguyên tử S liên kết với 2 nguyên tử H.

+ Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu

=> S có hóa trị II

2. Hợp chất methane:

+ H có hóa trị I

+ 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H

+ Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu

=> C có hóa trị IV

3. Potassium oxide bao gồm 2 nguyên tố: K và O. Trong đó:

+ K có hóa trị I

+ O có hóa trị II

- Gọi công thức hóa học tổng quát của potassium oxide là: KxOy

- Áp dụng quy tắc hóa trị. Ta có: x.I = y.II

=> x/y = II/I=2/1

=> x=2 và y=1.

=> Công thức hóa học của potassium oxide là K2O

- Giải KHTN 7 bài 7 Kết nối tri thức -

III - Lập công thức hóa học của hợp chất

Câu hỏi trang 44 SGK KHTN 7 Kết nối tri thức

1. Khí carbon dioxide luôn có thành phần như sau: cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen. Hãy lập công thức hóa học của khí carbon dioxide, biết khối lượng phân tử của nó là 44 amu

2. Hãy lập công thức phân tử của khí hydrogen sulfide, biết lưu huỳnh trong hợp chất này có hóa trị II. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của lưu huỳnh và của hydrogen trong hợp chất đó.

Trả lời

1.

- Khí carbon dioxide bao gồm 2 nguyên tố: C và O

- Gọi công thức phân tử của carbon dioxide là CxOy

- Vì khối lượng phân tử của carbon dioxide là 44 amu

=> 12.x + 16.y = 44 => 12x = 44 -16 (1)

- Cứ 1 phần khối lượng carbon có tương ứng 2,667 phần khối lượng oxygen nghĩa là:

12*x/16*y=1/2,667 (2)

Thay 12x ở phương trình (1) vào phương trình (2)

=> y = 2 và x = 1

=> Công thức hóa học của carbon dioxide là CO2

2.

- Khí hydrogen sulfide bao gồm 2 nguyên tố: H và S

- Gọi công thức phân tử của khí hydrogen sulfide là HxSy

- S có hóa trị II, H có hóa trị I

- Theo quy tắc hóa trị: x.I = y.II

=> x/y = II/I=2/1

=> x=2 và y=1.

=> Công thức hóa học của hydrogen sulfide là H2S.

Em có thể trang 44 SGK KHTN 7 Kết nối tri thức

Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất dựa vào công thức phân tử trên nhãn mác sản phẩm như phân bón, thức ăn, đồ uống, …

Trả lời

* Ví dụ 1: Phân bón đầu trâu KNO3.

Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất (ảnh 1)

Khối lượng phân tử KNO3 bằng: 1.39 + 1.14 + 3.16 = 101 (amu)

Phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong KNO3 là:

%K = 1,39*100%/101=38,61%

%N = 1,14.100%/101=13,68%

%O = 100% - 38,61% - 13,86% = 47,53%

Ví dụ 2: Thuốc nhỏ mắt – nhỏ mũi chứa natri clorid (NaCl)

Xác định được phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học có trong các chất (ảnh 1)

Khối lượng phân tử NaCl bằng: 1.23 + 1.35,5 = 58,5 (amu)

Phần trăm khối lượng các nguyên tố hóa học trong NaCl là:

%Na = 1,23.100%/58,5 = 39,32%

%Cl = 100% - 39,32% = 60,68%

- HẾT -

Trên đây là toàn bộ nội dung Giải KHTN 7 Bài 7 Kết nối tri thức. Nội dung này chắc chắn sẽ giúp các em chuẩn bị bài học trước khi đến lớp tốt nhất.

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM