Giải Hóa 8 CTST Bài 6: Tính theo phương trình hóa học

Xuất bản: 04/03/2024 - Cập nhật: 05/03/2024 - Tác giả:

Giải Hóa 8 CTST Bài 6: Tính theo phương trình hóa học thuộc Chủ đề 1: Phản ứng hóa học sgk Khoa học tự nhiên 8 Chân trời sáng tạo

Chuẩn bị trước nội dung bài học giúp học sinh tiếp thu kiến thức trên lớp tốt hơn. Cùng Đọc tài liệu trả lời các câu hỏi trong nội dung Hóa học Bài 6: Tính theo phương trình hóa học thuộc Chủ đề 1: Phản ứng hóa học.

Giải Hóa 8 CTST Bài 6

Mở đầu trang 32: Khi sản xuất một lượng chất nào đó trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng chất tham gia, người ta có thể tính được lượng sản phẩm tạo thành. Làm thế nào để tính được lượng chất đã tham gia hay sản phẩm tạo thành theo phương trình hoá học?

Lời giải chi tiết:

Để tính theo phương trình hoá học cần tiến hành theo các bước sau:

- Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số mol các chất trong phản ứng.

- Xác định số mol chất phản ứng hoặc chất tạo thành theo dữ kiện đề bài.

- Dựa vào phương trình hoá học và lượng chất đã biết tìm số mol chất còn lại.

- Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng hoặc thể tích (đối với chất khí ở đkc) theo yêu cầu của đề bài.

Thảo luận 1 trang 32: Các chất sau phản ứng trong các thí nghiệm (1), (2) và (3) gồm những chất nào?

Lời giải chi tiết:

Chất sau phản ứng trong thí nghiệm (1) là: HCl;

Chất sau phản ứng trong thí nghiệm (2) là: HCl; H2.

Chất sau phản ứng trong thí nghiệm (3) là: HCl; Cl2.

Thảo luận 2 trang 32: Trong Thí nghiệm (2) và (3), chất nào là chất thiếu và chất nào là chất dư?

Lời giải chi tiết:

Trong thí nghiệm (2): Cl2 thiếu, H2 dư;

Trong thí nghiệm (3): H2 thiếu; Cl2 dư.

Thảo luận 3 trang 32: Phản ứng nào xảy ra vừa đủ trong các thí nghiệm (1), (2) và (3)?

Lời giải chi tiết:

Phản ứng trong thí nghiệm (1) xảy ra vừa đủ.

Thảo luận 4 trang 32: Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm (Bảng 6.1) là chất nào? Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu hay chất dư?

Lời giải chi tiết:

Sản phẩm tạo thành trong 3 thí nghiệm là: HCl;

Để xác định lượng sản phẩm tạo thành cần dựa vào lượng chất thiếu.

Thảo luận 5 trang 33: Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện như thế nào?

Lời giải chi tiết:

Để tính được khối lượng vôi sống sau khi nung ta thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ mol các chất trong phản ứng.

\(CaCO3 \overset {t^o} \rightarrow CaO + CO2\)

1 : 1 : 1

Bước 2: Tìm số mol CaCO3 phản ứng.

\(n_{CaCO3} = \dfrac{m_{CaCO3}}{M_{CaCO3}} = \dfrac{25}{100} = 0,25 mol.\)

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol CaO tạo thành.

Theo phản ứng, tỉ lệ mol giữa các chất bằng nhau nên số mol các chất cũng bằng nhau:

\(n_{CaO} = n_{CaCO3} = 0,25 (mol)\)

Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng:

\(m_{CaO} = n_{CaO} × M_{CaO} = 0,25 × 56 = 14 (gam).\)

Thảo luận 6 trang 33: Hãy trình bày cách tính thể tích khí chlorine đã tham gia phản ứng ở Ví dụ 2.

Lời giải chi tiết:

Cách tính thể tích khí chlorine:

Bước 1: Viết phương trình hoá học và xác định tỉ lệ các chất trong phản ứng.

\(2Al + 3Cl_2 \overset {t^o} \rightarrow 2AlCl3\)

2 : 3 : 2

Bước 2: Tìm số mol AlCl3 tạo thành sau phản ứng:

\(n_Cl2 = \dfrac{n_{AlCl3.3}}{2} = \dfrac{0,2.3}{2} = 0,3 (mol)\)

Bước 3: Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol khí chlorine tham gia:

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

\(n_{AlCl3} = \dfrac{m_{AlCl3.3}}{M_{AlCl3}} = \dfrac{26,7}{133,5} = 0,2 (mol)\)

Bước 4: Chuyển đổi số mol chất thành thể tích:

\(V_{Cl2} = n_{Cl2}.24,79 = 0,3.24,79 = 7,437 (l)\)

Luyện tập trang 33: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phosphorus trong khí oxygen. Hãy tính thể tích khí oxygen (đkc) và khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoá học: 4P + 5O2 → 2P2O5

Tỉ lệ các chất: 4 : 5 : 2

Số mol phosphorus đã bị đốt cháy: \(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2 (mol)\)

Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

\(n_O2 = \dfrac{5}{4}.n_P = \dfrac{5}{4}.0,2 = 0,25 (mol)\)

\(V_O2 = 0,25.24,79 = 6,1975 (l)\)

\(n_{P2O5} = \dfrac{1}{2}.n_P = 0,1 (mol)\)

\(m_{P2O5} = 0,1.142 = 14,2 (gam)\)

Thảo luận 7 trang 34: Em có nhận xét gì về khối lượng thực tế và khối lượng lí thuyết thu được của ammonia.

Lời giải chi tiết:

Khối lượng ammonia thực tế bằng ¼ khối lượng ammonia lý thuyết.

Thảo luận 8 trang 34: Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết những thông tin gì?

Lời giải chi tiết:

Để tính được hiệu suất phản ứng ta cần biết lượng sản phẩm thực tế và lượng sản phẩm lí thuyết. Trong đó, lượng lí thuyết và lượng thực tế lấy cùng đơn vị đo.

Luyện tập trang 34: Cho 0,50 mol khí hydrogen tác dụng với 0,45 mol hơi iodine thu được 0,60 mol khí hydrogen iodide. Tính hiệu suất phản ứng.

Lời giải chi tiết:

Phương trình hoá học: H2 + I2 → 2HI

Tỉ lệ các chất: 1  : 1 : 2

Giả sử hiệu suất đạt 100% thì I2 hết, H2 dư, vậy lượng HI thu được theo lí thuyết tính theo I2. Theo tỉ lệ mol của phản ứng, ta có:

\(n_{HI\,lý\,thuyết} = 2.n_{I2} = 2.0,45 = 0,9 (mol)\)

Hiệu suất của phản ứng là:

\(H= \dfrac{0,6}{0,9}.100 = 66,67\)%

Vận dụng trang 34: Ban đầu nhà sản xuất dự tính thu được 80 tấn vôi sống CaO từ đá vôi (thành phần chính là CaCO3), tuy nhiên khối lượng thu được chỉ đạt 25 tấn CaO. Phản ứng đã cho đạt hiệu suất là bao nhiêu?

Lời giải chi tiết:

Hiệu suất của phản ứng là:

\(H = \dfrac{25}{80}.100 = 31,25\)%

-/-

Trên đây là hướng dẫn trả lời chi tiết giải bài tập SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh Diều. Các em có thể xem thêm các câu hỏi trong các nội dung phần Vật lý và Sinh học thuộc chương trình KHTN 8 nữa nhé!

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?
Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Hủy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM