Từ đồng nghĩa là gì? Thế nào là từ đồng nghĩa?

Từ đồng nghĩa là gì? Nêu khái niệm, tác dụng, các loại từ đồng nghĩa trong tiếng Việt. Nêu ví dụ minh họa và tổng hợp bài tập về từ đồng nghĩa.

Trả Lời Nhanh

Theo SGK Tiếng Việt lớp 5 tập một: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

MỤC LỤC NỘI DUNG
  • Khái niệm Từ đồng nghĩa
  • Có bao nhiêu loại từ đồng nghĩa?
  • Tác dụng của từ đồng nghĩa là gì?
  • Tìm từ đồng nghĩa trong tiếng Việt
  • Bài tập về Từ vựng
  • Phần trắc nghiệm
  • Phần tự luận

Khái niệm Từ đồng nghĩa

Từ đồng nghĩa là gì? theo Tiếng Việt lớp 5:

Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

Ví dụ: Siêng năng, chăm chỉ, cần cù,...

Có bao nhiêu loại từ đồng nghĩa?

Theo sách Tiếng Việt lớp 5 tập một, từ đồng nghĩa được chia thành 2 loại:

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn

Từ đồng nghĩa hoàn toàn, có thể thay thế cho nhau trong lời nói. 

Ví dụ: con hổ, con cọp, con hùm,...

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn

Từ đồng nghĩa không hoàn toàn, khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho đúng.

Ví dụ:

- ăn, xơi, chén,... (biểu thị những thái độ, tình cảm khác nhau đối với người đối thoại hoặc điều được nói đến).

- mang, khiêng, vác,... (biểu thị những cách thức hành động khác nhau).

Tác dụng của từ đồng nghĩa là gì?

Từ đồng nghĩa có những tác dụng quan trọng trong giao tiếp và viết văn, bao gồm:

  • Làm phong phú từ vựng

Sử dụng từ đồng nghĩa giúp mở rộng vốn từ vựng của người nói và viết. Điều này làm cho họ có nhiều tùy chọn hơn để diễn đạt ý nghĩa và tránh sự lặp lại trong việc sử dụng các từ quá nhiều lần.

  • Tạo sự đa dạng và màu sắc trong ngôn ngữ

Từ đồng nghĩa cho phép biểu đạt ý nghĩa một cách đa dạng hơn và làm cho ngôn ngữ trở nên phong phú và màu sắc hơn. Điều này có thể làm cho văn bản hoặc bài thuyết trình trở nên hấp dẫn hơn đối với độc giả hoặc người nghe.

  • Tăng tính linh hoạt trong viết và diễn thuyết

Sử dụng từ đồng nghĩa giúp người viết hoặc diễn thuyết có khả năng biểu đạt ý một cách linh hoạt hơn. Họ có thể chọn từ phù hợp nhất với ngữ cảnh hoặc mục tiêu giao tiếp cụ thể.

  • Tránh lặp lại

Sử dụng từ đồng nghĩa giúp tránh sự lặp lại quá mức của một từ cụ thể trong văn bản hoặc hội thoại. Điều này làm cho nội dung trở nên lặp đi lặp lại và không thú vị.

  • Chuyển đổi ngữ cảnh

Các từ đồng nghĩa có thể thay đổi ngữ cảnh và mức độ phù hợp. Một từ có thể thích hợp trong một tình huống cụ thể, trong khi từ khác có thể phù hợp hơn trong ngữ cảnh khác.

  • Sự rõ ràng và hiệu quả

Sử dụng từ đồng nghĩa một cách khéo léo có thể làm cho thông điệp hoặc ý nghĩa của văn bản trở nên rõ ràng và hiểu quả hơn, đặc biệt khi giải thích hoặc diễn đạt một ý phức tạp.

Tìm từ đồng nghĩa trong tiếng Việt

Để tìm từ đồng nghĩa trong tiếng Việt thường thì bạn sẽ phải tìm cách mở rộng vốn từ vựng của mình, từ đó khi tìm từ đồng nghĩa của một từ, bạn phải hiểu được ý nghĩa của từ đó, sau đó tư duy và tìm ra từ đồng nghĩa phù hợp.

Tuy nhiên với lượng từ vựng khổng lồ và sự đa nghĩa của tiếng Việt, thì nhiều khi bạn cũng chưa thể biết hết từ vựng để tìm được từ phù hợp. Vậy thì chúng ta sẽ phải tìm đến công nghệ hiện đại để hỗ trợ chúng ta việc này.

Hiện nay có nhiều từ điển online để bạn có thể tìm kiếm từ vựng. Từ đó hiểu rõ nghĩa của từ và được liên hệ hoặc gợi ý với từ ngữ có nghĩa giống hoặc gần giống.

Ngoài ra, cũng có website tra cứu từ đồng nghĩa nhưng số lượng từ được liệt kê còn hạn chế. Có khả năng từ của bạn tìm kiếm sẽ không có kết quả.

Ví dụ như website tra từ đồng nghĩa của Lời giải hay (Link: https://loigiaihay.com/tu-dong-nghia-trai-nghia-c1410.html)

Bạn tra từ "chết", bạn sẽ được hiển thị các thông tin về: giải nghĩa, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, ví dụ đặt câu với từ "chết" và các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

Nhưng có những từ rất đơn giản nhưng website này vẫn chưa cập nhật. Ví dụ như từ "ăn" có rất nhiều từ đồng nghĩa nhưng không đưa ra kết quả nào.

Vì vậy, cách hữu hiệu hơn vẫn là tự mở rộng vốn từ vựng và hiểu nghĩa, từ đó bạn sẽ làm chủ được tri thức của mình.

Bài tập về Từ vựng

Phần trắc nghiệm

Câu 1. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với những từ còn lại?

A. phang

B. đấm

C. đá

D. vỗ

Câu 2. Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa

A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc

B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị

C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày

D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn

Câu 3. Từ nào không đồng nghĩa với từ "quyền lực"?

A. quyền công dân

B. quyền hạn

C. quyền thế

D. quyền hành

Câu 4. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "gọn gàng"

A. ngăn nắp

B. lộn xộn

C. bừa bãi

D. cẩu thả

Câu 5. Từ ngữ nào dưới đây đồng nghĩa với từ "trẻ em"?

A. Cây bút trẻ

B. Trẻ con

C. Trẻ măng

D. Trẻ trung

Câu 6. Nhóm từ nào đồng nghĩa với từ "hòa bình"?

A. Thái bình, thanh thản, lặng yên

B. Bình yên, thái bình, hiền hòa

C.  Thái bình, bình thản, yên tĩnh

D. Bình yên, thái bình, thanh bình 

Câu 7. Đồng nghĩa với từ "hạnh phúc" là?

A. Sung sướng

B. Toại nguyện

C. Phúc hậu

D. Giàu có

Câu 8. Từ nào dưới đây không đồng nghĩa với các từ còn lại?

A. Cầm

B. Nắm

C. Cõng

D. Xách

Câu 9. Dòng nào có từ mà tiếng "nhân" không cùng nghĩa với tiếng "nhân" trong các từ còn lại?

A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực

B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái

C. Nhân công, nhân chứng, nhân đôi

D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật

Câu 10. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?

A. Leo - chạy

B. Chịu đựng - rèn luyện

C. Luyện tập - rèn luyện

D. Đứng - ngồi

Đáp án

1D6D
2C7A
3A8C
4A9C
5B10C

Phần tự luận

Bài 1. Tìm ít nhất 3 từ đồng nghĩa với các từ sau:

a. anh hùng

b. ác

c. ẩm

d. ân cần

e. bảo vệ

f. biết ơn

g. béo

h. chăm chỉ

i. biếng nhác

k. đoàn kết

l. dũng cảm

Lời giải:

a. Từ đồng nghĩa với "anh hùng": anh dũng, can đảm, can trường, dũng cảm, gan lì, gan dạ....

b. Từ đồng nghĩa với "ác": ác độc, hung ác, tàn nhẫn....

c. Từ đồng nghĩa với "ẩm": ẩm thấp, ẩm ướt, ẩm mốc...

d. Từ đồng nghĩa với "ân cần": đon đả, nhiệt tình, niềm nở, quan tâm, thân mật,....

e. Từ đồng nghĩa với "bảo vệ": ngăn cản, che chở, giữ gìn, phong vệ, che chắn...

f. Từ đồng nghĩa với "biết ơn": nhớ ơn, mang ơn, đội ơn, lễ phép, vâng lời...

g. Từ đồng nghĩa với "béo": mập, bự, đầy đặn, tròn trịa, to, béo phì...

h. Từ đồng nghĩa với "chăm chỉ": siêng, cần cù, chịu khó, tần tảo, chuyên cần....

i. Từ đồng nghĩa với "biếng nhác": lười, lười nhác, lười biếng,....

k. Từ đồng nghĩa với "đoàn kết": đùm bọc, bao bọc, cùng nhau, chung sức....

l. Từ đồng nghĩa với "dũng cảm": can đảm, gan dạ, gan trường...

Bài 2. Hãy so sánh các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây:

a. Sau hơn 80 năm giời làm nô lệ đã làm cho nước ta bị yếu hèn đi, ngày nay chúng ta phải cùng nhau xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại. Hãy làm sai cho chúng ta theo kịp được các nước khác trên toàn cầu này. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà đã luôn mong đợi ở các em rất nhiều.

b. Màu lúa chín là một màu vàng xuộm trong rất đẹp. Nắng đã nhạt  ngả màu thanh vàng hoe. Thêm vào đó là những chùm quả xoan vàng lịm và trông giống như những chuỗi tràng hạt bồ đề được treo lơ lửng.

Lời giải:

a. Nghĩa của "xây dựng" gồm:

- Nghĩa thứ nhất: là cách thức xây dựng nên một hay nhiều công trình kiến trúc theo kế hoạch. Ví dụ: xây một ngôi trường, xây nhà, xây hồ bơi...

- Nghĩa thứ hai: là cách thức thành lập nên một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hóa...theo một hướng nhất định. Ví dụ: xây dựng nhà nước, xây dựng gia đình...

- Nghĩa thứ ba: là một cách để tạo ra những giá trị về tinh thần hoặc mang một giá trị văn hóa, nghệ thuật nào đó. Ví dụ: xây dựng một bài thơ, một giả thuyết....

- Nghĩa thứ tư: thể hiện thái độ, ý kiến, đánh giá với mục đích làm cho vấn đề, kế hoạch trở nên tốt hơn. Ví dụ: xây dựng bài trên lớp, góp ý thái độ làm việc....

Nghĩa của "kiến thiết": là một quá trình xây dựng với quy mô lớn hơn. 

Ví dụ: xây dựng kiến thiết nước Việt Nam

⇒ Về mặt nghĩa thì cả hai từ đề mang tính chất giống nhau. Nhưng so với xây dựng thì kiến thiết được dùng ở những quy mô lớn hơn. 

b. Nghĩa của từ: 

- Vàng xuộm: là màu vàng đậm lan đều khắp nơi. Trong đoạn văn, lúa vàng xuộm là lúa đã chín đều, người nông dân có thể thu hoạch được

- Vàng hoe: màu vàng của sự pha lẫn với đỏ, vàng tươi và ánh lên.

- Vàng lịm: sắc màu gợi lên sự ngọt ngào. Đây thường là màu của các loại quả đã chín già.

⇒ Ba cụm từ "vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm" là các từ đồng nghĩa vì chúng đều cùng chỉ màu vàng.

Bài 3. Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa dưới đây:

a. "... những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá"

b. Bông hoa huệ trắng muốt

c. Đàn cò trắng phau

d. Hoa ban nở trắng xóa núi rừng

Lời giải:

a. Trắng bệch: trắng nhợt nhạt, thiếu sức sống

b. Trắng muốt: màu trắng đều, ánh lên ánh sáng

c. Trắng phau: trắng tuyệt đối, không pha lẫn tạp chất

d. Trắng xóa: trắng đến lóa mắt trên một diện rộng

Bài 4. Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu:

a. Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích

b. Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng)

c. Dòng sông chảy rất (hiền hòa, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Lời giải:

a. Gọt giũa

b. Đỏ chói

c. Hiền hòa

Bài 5. Xếp các từ: "giang sơn, thương người, đất nước, nhi đồng, sơn hà, trẻ thơ, nhân ái, nước non, nhân đức, con nít" vào các chủ điểm dưới đây:

Tổ quốc

Trẻ em

Nhân hậu

Lời giải:

- Tổ quốc: giang sơn, đất nước, sơn hà, nước non

- Trẻ em: nhi đồng, trẻ thơ, con nít

- Nhân hậu: thương người, nhân ái, nhân đức

Bài 6. Trong các nhóm từ sau đây, từ nào sẽ không đồng nghĩa với các từ khác.

Non nước, non sông, sông núi, đất nước, tổ tiên, nước non, nước nhà, giang sơn, tổ quốc.

Nơi chôn rau cắt rốn, quê mùa, quê cha đất tổ, quê hương, quê hương xứ sở, quê hương bản quán, quê quán.

Lời giải:

Tổ tiên và sông núi khác nghĩa với các từ còn lại.

Bài 7. Chọn các từ ngữ phù hợp nhất.

  1. Từng câu văn ấy cần phải được (gọt, vót, đẽo, bào, gọt giũa) cho súc tích và trong sáng.
  2. Con sông ấy cứ mãi chảy ( hiền lành, hiền hậu, hiền hòa, hiền từ) như vậy giữa sự náo nhiệt của thành thị.
  3. Tại nơi ấy, cây phượng vĩ ngày nào còn còn đó, tới mùa hoa nở ( đỏ ửng, đỏ bừng, đỏ au, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói).

Lời giải:

  1. Gọt giũa
  2. Hiền hòa
  3. Đỏ chói

Bài 8. Hãy tìm và bổ sung thêm các từ đồng nghĩa vào các nhóm từ sau đây.

  • Thái, cắt,…
  • Chăm chỉ, chăm,…

Lời giải:

  • Thái, cắt, xẻo, băm, chặt, chém, cưa,…
  • Chăm chỉ, chăm, siêng năng, cần cù, cần mẫn,…

CÁC CÂU HỎI LIÊN QUAN