Câu hỏi
Trái nghĩa với từ biến mất là gì?
Trả lời: Trái nghĩa với từ biến mất là: xuất hiện, lộ diện, hiện hữu, tồn tại...
Giải thích:
Biến mất có nghĩa là gì?
Bị mất hoặc mất tích, không thể tìm thấy, không thể nhìn thấy nữa.
Động từ: thay đổi hoặc làm cho thay đổi từ trạng thái, hình thức này sang trạng thái, hình thức khác, đột nhiên không còn thấy đâu nữa mà không để lại dấu vết gì. Ví dụ: ông tiên biến mất, túi tiền biến đâu mất, bao giận hờn vụt biến hết
Danh từ: việc không hay bất ngờ xảy ra làm cho tình hình thay đổi đột ngột. Ví dụ: đề phòng có biến, xảy ra biến lớn
Phụ từ: (Khẩu ngữ) từ biểu thị hành động diễn ra rất nhanh và không để lại dấu vết gì. Ví dụ: quên biến mất, giấu biến đi
Từ trái nghĩa với Biến mất?
Trái nghĩa với từ biến mất là: xuất hiện, lộ diện, hiện hữu, tồn tại...
- Xuất hiện: hiện ra và nhìn thấy được, nảy sinh ra, hình thành ra.
- Lộ diện: Lộ mặt, đưa mặt ra, xuất đầu lộ diện.
- Hiện hữu: Đang có, đang tồn tại.
- Tồn tại: “Tồn tại” là danh từ trong triết học chỉ tất cả những gì đang có, đang hiện hữu mà chúng ta có thể thấy được hoặc không thấy được bằng giác quan. Nói khác đi là “tồn tại” - tức những thứ đã xuất hiện - nằm ngoài ý thức chủ quan và tư tưởng của con người (chúng ta muốn hay không muốn thì “tồn tại” vẫn… tồn tại).
Đặt câu với từ trái nghĩa
Cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa.
Tên trộm cuối cùng cũng lộ diện sau nhiều ngày lẩn trốn.
Em hi vọng rằng hòa bình sẽ luôn hiện hữu trên thế giới.
Di tích này đã tồn tại hàng trăm năm nay.